(Vinanet) Với gần 2,09 tỉ USD kim ngạch xuất khẩu trong tháng 11 năm 2013, kim ngạch xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đã đạt gần 20,02 tỉ USD sau 11 tháng năm 2013, trở thành mặt hàng có tốc độ tăng trưởng lẫn kim ngạch xuất khẩu kỉ lục nhất của Việt Nam trong 3 năm trở lại đây (tăng 76,45% so với cùng kỳ năm ngoái). Trong số này, gần như toàn bộ thuộc về Nhà máy Sản xuất điện thoại di động của Samsung Electronics Việt Nam (SEV) tại Bắc Ninh. Nhà máy của Nokia đã đi vào hoạt động và xuất khẩu, song kim ngạch chưa lớn.

Thông tin từ công ty SEV cho biết, nhiều khả năng, năm nay, kim ngạch xuất khẩu của SEV sẽ đạt khoảng 23,5 tỷ USD. Theo kế hoạch, quý I/2014, Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT) đi vào hoạt động, thì kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này sẽ tiếp tục tăng mạnh. SEVT có công suất tương đương SEV.

Tính đến hết tháng 11 năm 2013, Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất là thị trường nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, có kim ngạch cao nhất 3,24 tỉ USD. Ngoài ra, Anh, Áo, Đức cũng là những thị trường có kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trên 1 tỉ USD.

So với cùng kỳ năm 2012, hầu hết các thị trường đạt mức tăng trưởng cao trong 11 tháng đầu năm 2013; trong đó, các thị trường có mức tăng trưởng cao về kim ngạch là  Braxin (+584,05%, đạt 212,21 triệu USD), Hoa Kỳ (+399,53%, đạt 652,83 triệu USD), Trung quốc (tăng 172%, đạt 472,4 triệu USD); Hàn Quốc  (tăng 187,19%, đạt 195,32 triệu USD); Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất (148,09%, đạt 3,24 triệu USD). Tuy nhiên, xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản và Campuchia giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 76,04% và 64,94%.

Thống kê của Hải quan về xuất khẩu điện thoại 11 tháng đầu năm 2013. ĐVT:USD

 
Thị trường
 
T11/2013
 
11T/2013
 
T11/2013 so với T10/2013(%)
11T/2013 so với cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
2.087.241.064
20.016.991.153
-13,79
+76,45
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
288.560.946
3.244.052.529
-11,30
+148,09
Áo
190.443.964
1.482.693.890
-6,18
+103,35
Đức
121.040.325
1.476.115.377
+7,33
+35,19
Anh
85.115.958
1.209.003.694
-35,45
+41,19
Italia
74.748.390
913.827.297
-15,06
+69,72
Ấn Độ
38.802.863
870.739.945
-58,38
+100,66
Hồng Kông
81.960.508
832.238.100
-30,75
+80,74
Nga
79.403.027
758.417.221
-3,13
+9,88
Pháp
81.240.343
750.805.456
-30,70
+12,31
Hoa Kỳ
198.892.280
652.829.094
+3,17
+399,53
Thái Lan
40.344.290
652.604.008
-48,46
+90,08
Hà Lan
51.844.923
597.367.415
-20,49
+86,89
Malaysia
46.186.023
596.507.377
-5,36
+80,26
Indonesia
97.448.932
591.929.576
+63,56
+105,12
Tây Ban Nha
48.878.249
536.893.561
+13,20
+33,56
Trung quốc
55.415.451
472.395.689
-21,64
+172,03
Thuỵ Điển
45.913.421
466.016.720
-10,77
+74,25
Đài Loan
42.075.937
445.634.052
-27,26
+43,28
Nam Phi
49.598.729
445.594.903
-22,85
+103,39
Australia
53.129.610
430.684.004
+4,08
+51,60
Thổ Nhĩ Kỳ
31.485.567
408.380.985
-51,79
+128,93
Singapore
16.375.956
310.130.334
-39,06
+64,71
Braxin
26.313.033
212.207.344
-36,41
+584,05
Israel
20.938.759
203.727.160
-14,14
*
Hàn Quốc
29.684.538
195.315.189
-31,12
+187,19
Philippines
10.373.041
146.336.634
-8,09
+13,07
Mexico
53.829.062
135.247.596
+165,79
*
Bồ Đào Nha
9.334.771
100.397.730
+12,03
*
Ucraina
12.944.956
90.609.314
+17,93
*
New Zealand
7.267.120
89.490.838
-45,02
*
Hy Lạp
11.961.475
86.034.455
+8,56
*
Slovakia
9.859.239
49.549.255
+0,40
*
Colômbia
2.228.449
29.123.948
-52,24
*
Ả Rập Xê Út
1.078.439
25.252.250
-37,08
*
Angieri
3.256.650
21.884.243
-15,08
*
Nhật Bản
3.075.131
19.067.996
-34,43
-76,04
Campuchia
0
13.610.511
*
-64,94

Nguồn: Vinanet