Trong 3 tháng đầu năm, mặt hàng giày dép Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ, Anh, Hà Lan, Đức, Tây Ban Nha, Bỉ. Trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt kim ngạch cao nhất với 248.179.853USD (chiếm 26,51%); xuất sang Anh đạt 100.770.608USD (chiếm 10,76%); sang Hà Lan chiếm 7,87%; sang Đức chiếm 7,09%.
Theo Hiệp hội Da giày Việt Nam, doanh thu xuất khẩu giày dép của Việt Nam 4 tháng đầu năm nay sụt giảm 10% so với cùng kỳ năm ngóai, xuống gần 1,3 tỷ USD, nguyên nhân do sụt giảm nhu cầu tại EU khỏang 17% và tại Nhật khỏang 3%.
Việt Nam đặt chỉ tiêu xuất khẩu giày dép khoảng 5,1 tỷ USD trong năm nay. Để đạt được chỉ tiêu đó, các nhà xuất khẩu giày dép trong nước đang nhắm vào các thị trường như Cuba, Mexico và Israel.
Sắp tới, Hiệp hội Da Giày sẽ tổ chức một đòan doanh nghiệp Việt Nam tham dự Hội chợ quốc tế Da giày (Footwear Expo 2009) 3 ngày tại thành phố Quảng Châu, Trung Quốc, bắt đầu từ ngày 2.6.2009. Đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam nghiên cứu và tìm hiểu những kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực giày dép cũng như tìm kiếm đối tác mới.
Thị trường xuất khẩu giày dép 3 tháng đầu năm 2009
ĐVT: USD
Số TT |
Thị trường |
Tháng 3 |
3 tháng |
1 |
Ấn Độ |
195.410 |
1.054.340 |
2 |
Anh |
31.669.413 |
100.770.608 |
3 |
Áo |
3.799.699 |
9.590.049 |
4 |
Ba Lan |
255.782 |
1.797.865 |
5 |
Bỉ |
10.060.118 |
42.916.525 |
6 |
Bồ Đào Nha |
161.554 |
601.580 |
7 |
Brazil |
1.990.579 |
4.406.999 |
8 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
877.188 |
2.665.307 |
9 |
Canada |
5.299.678 |
17.397.155 |
10 |
Cuba |
88.800 |
202.798 |
11 |
Đài Loan |
4.403.134 |
8.426.810 |
12 |
Đan Mạch |
723.715 |
2.618.270 |
13 |
CHLB Đức |
15.698.204 |
66.397.416 |
14 |
Hà Lan |
20.175.383 |
73.683.483 |
15 |
Hàn Quốc |
5.643.891 |
15.526.502 |
16 |
Hoa Kỳ |
81.175.148 |
248.179.853 |
17 |
Hồng Kông |
2.588.651 |
10.633.385 |
18 |
Hy Lạp |
537.311 |
2.160.715 |
19 |
Indonesia |
372.411 |
1.484.129 |
20 |
Italia |
8.256.189 |
42.780.554 |
21 |
Malaysia |
1.385.472 |
4.763.178 |
22 |
Mêhicô |
10.544.354 |
30.124.284 |
23 |
Na Uy |
337.692 |
1.185.913 |
24 |
CH Nam Phi |
2.595.881 |
8.462.340 |
25 |
Nga |
1.877.604 |
9.129.931 |
26 |
Nhật Bản |
10.639.299 |
35.798.774 |
27 |
Ôxtrâylia |
3.046.060 |
8.894.113 |
28 |
Panama |
5.419.332 |
18.101.997 |
29 |
Phần Lan |
212.567 |
1.022.041 |
30 |
Pháp |
7.139.328 |
29.111.086 |
31 |
Philippines |
324.386 |
1.362.241 |
32 |
CH Séc |
361.561 |
2.836.253 |
33 |
Singapore |
1.080.075 |
3.046.572 |
34 |
Tây Ban Nha |
16.913.540 |
53.893.226 |
35 |
Thái Lan |
544.425 |
2.763.975 |
36 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
348.692 |
3.817.978 |
37 |
Thuỵ Điển |
2.150.163 |
10.237.836 |
38 |
Thuỵ Sĩ |
1.161.362 |
4.704.322 |
39 |
Trung Quốc |
9.053.426 |
23.211.232 |
40 |
Ucraina |
108.577 |
1.617.158 |
Tổng cộng |
|
936.181.436 |
XK của DN vốn FDI |
208.418.666 |
666.554.933 |
(tonghop-vinanet)