Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đan Mạch trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 199,32 triệu USD, tăng 13,39% so với cùng kỳ năm trước.

Các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đan Mạch gồm dệt may; giầy dép; đồ gỗ; máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm gốm sứ; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; cà phê; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; đồ chơi, dụng cụ thể thao;..

Mặt hàng dẫn đầu về trị giá xuất khẩu vẫn là dệt may là nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch trong 8 tháng đầu năm 2014, trị giá 56,77 triệu USD, giảm 6,91% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28% tổng trị giá xuất khẩu.

Tiếp đến là mặt hàng thủy sản, trị giá 26,99 triệu USD, tăng 67,41% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép, trị giá 26,25 triệu USD, tăng 28,16% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Đan Mạch có mức tăng trưởng khá cao trong 8 tháng đầu năm 2014: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 32,36%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 54,79%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 52,07%; trong đó mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là sản phẩm từ sắt thép tăng 120,87%, trị giá 10,02 triệu USD.

Nền kinh tế Đan Mạch phụ thuộc nhiều vào ngoại thương. Đan Mạch là thành viên của EU, Liên hiệp quốc, NATO, Hội đồng Bắc Âu (Nordic Council) và OECD. Hệ thống phúc lơi xã hội rất phát triển, một cơ sở hạ tầng rất tốt, chính phủ đặc biệt chú trọng tới lĩnh vực y tế và giáo dục.

Công tác xúc tiến thương mại của nước ta cần được chú trọng, nắm bắt và khai thác thị trường, duy trì tốc độ tăng trưởng và mở rộng thị trường để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng này.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Đan Mạch 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
175.779.890
199.322.491
+13,39
Hàng dệt may
60.987.236
56.773.527
-6,91
Hàng thủy sản
16.124.358
26.993.343
+67,41
Giày dép các loại
20.485.048
26.253.527
+28,16
Gỗ và sản phẩm gỗ
8.107.753
10.731.337
+32,36

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

10.523.746
10.576.408
+0,5
Sản phẩm từ sắt thép
4.538.427
10.023.820
+120,87
Sản phẩm từ chất dẻo
5829548
9.023.539
+54,79

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.856.973
6.946.624
+1,31

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

2.082.286
3.166.488
+52,07
Cà phê
2.584.579
2.229.528
-13,74
Sản phẩm gốm sứ
2.190.165
2.189.909
-0,01

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
1.819.522
 

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.269.322
1.166.488
-8,1
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet