Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ba Lan đạt 366,89 triệu USD, tăng 42,62% so với cùng kỳ năm trước.

Trong năm 2013, nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ba Lan, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu. 9 tháng đầu năm 2014, mặt hàng điện thoại và linh kiện vươn lên dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu, trị giá 55,78 triệu USD, chiếm 15,2% tổng trị giá xuất khẩu.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai, thu về 39,79 triệu USD, tăng 1,38%. Hàng dệt may có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba, trị giá 37,16 triệu USD, tăng 47,22%. Cùng với mức tăng trưởng của mặt hàng dệt may, một số mặt hàng sản phẩm từ sắt thép, cà phê cũng có mức tăng kim ngạch khá cao, lần lượt 124,33% và 40,05% góp phần thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu sang Ba Lan trong 9 tháng đầu năm 2014.

Việt Nam-Ba Lan có mối quan hệ hợp tác lâu dài. Ba Lan hiện là thành viên của EU, Việt Nam là thành viên của ASEAN, hiện EU và ASEAN đang xúc tiến đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA), theo đó Việt Nam đang trở thành một cửa ngõ quan trọng để các nhà đầu tư, kinh doanh quốc tế tiếp cận. Việt Nam coi trọng quan hệ tốt đẹp và hợp tác nhiều mặt với Ba Lan, coi Ba Lan là đối tác ưu tiên ở khu vực Trung Âu. Mong muốn, Ba Lan tiếp tục ủng hộ, tạo thuận lợi việc tăng cường hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam - Ba Lan, Việt Nam - EU.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ba Lan 9 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
9Tháng/2013
 
 9Tháng/2014
 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
  
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng (tấn)
Trị giá (USD) 
Tổng
 
257.247.937
 
366.897.988
 
+42,62

Điện thoại các loại và linh kiện

 
 
 
55.782.616
 
 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
39.247.890
 
39.790.221
 
+1,38
Hàng dệt may
 
25.244.338
 
37.165.595
 
+47,22

Sản phẩm từ sắt thép

 
14.399.713
 
32.302.534
 
+124,33
Cà phê
8.234
17.410.609
10226
24.383.557
+24,19
+40,05
Hàng thủy sản
 
18.842.124
 
17.886.150
 
-5,07

Sản phẩm từ chất dẻo

 
11.449.118
 
16.418.080
 
+43,4

Giày dép các loại

 
8.824.832
 
14.920.787
 
+69,08
Hạt tiêu
2.258
14.717.326
1.732
13.020.193
-23,29
-11,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
11.101.618
 
10.715.699
 
-3,48

Gỗ và sản phẩm gỗ

 
7059577
 
9.698.756
 
+37,38

Sản phẩm từ cao su

 
4428802
 
5.156.020
 
+16,42

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

 
2647260
 
4.838.892
 
+82,79

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 
2.758.773
 
3.183.285
 
+15,39
Chè
2.839
3.720.921
1.944
2.753.835
-31,53
-25,99
Gạo
2.840
1.211.280
623
366.231
-78,06
-69,76
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet