Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa 8 tháng đầu năm 2014 đạt 1,31 tỷ USD, tăng 40,99% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…

Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 8 tháng đầu năm 2014 là hàng dệt may, trị giá 327,99 triệu USD, tăng 33,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25% tổng trị giá xuất khẩu.

Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, trị giá 144,46 triệu USD, tăng 43,65% so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê sang Canađa). Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là mặt hàng giày dép, trị giá 120,29 triệu USD, tăng 15,22% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu chủ lực mặt hàng giày dép vào quốc gia này.

Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 40,71%; túi xách, ví, vali, mũ, ôdù tăng 41,04%; sản phẩm từ sắt thép tăng 41,65%; cà phê tăng 42,12%; hạt tiêu tăng 38,42%. Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất kim loại thường khác và sản phẩm, tăng tới 221,15% so với cùng kỳ năm trước.

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua. Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt Nam.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Canađa 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
 8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng

Trị giá

Tổng
 
929.622.361
 
1.310.709.208
 
+40,99
Hàng dệt may
 
244.915.057
 
327.996.869
 
+33,92
Hàng thủy sản
 
100.567.993
 
144.461.872
 
+43,65
Giày dép các loại
 
104.399.234
 
120.293.759
 
+15,22

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

 
82.720.870
 
114.174.456
 
+38,02
Gỗ và sp gỗ
 
75.463.054
 
97.015.528
 
+28,56
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
77.706.608
 
83.280.403
 
+7,17
Hạt điều
5.708
40.963.578
6.982
49.789.753
+22,32
+21,55
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
12.117.200
 
38.914.727
 
+221,15
Túi xách, ví, vali, mũ, ôdù
 
23.126.155
 
32.617.631
 
+41,04
Sp từ sắt thép
 
22.232.899
 
31.492.859
 
+41,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
21.690.689
 
30.520.713
 
+40,71
Vải mành, vải kỹ thuật khác
 
 
 
14.444.184
 
 
Sp từ chất dẻo
 
13.009.733
 
13.195.565
 
+1,43
Cà phê
3.753
8.020.368
5.364
11.398.612
+42,93
+42,12
Hàng rau quả
 
9.513.162
 
11.342.985
 
+19,23
Hạt tiêu
887
6.444.343
1.121
8.920.556
+26,38
+38,42
Cao su
1.277
3.505.356
2.549
5.518.440
+99,61
+57,43
Sp mây, tre, cói và thảm
 
3.485.635
 
5.188.714
 
+48,86
Chất dẻo nguyên liệu
1536
3.545.247
1.944
4.597.908
+26,56
+29,69

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
4.201.004
 
3.991.498
 
-4,99
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
 
2.668.479
 
3.138.026
 
+17,6

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 
1.518.441
 
2.904.900
 
+91,31
Sp gốm sứ
 
2.611.909
 
2.068.629
 
-20,8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 
 
 
 
 
T. Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet