Bỉ luôn là một trong những thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong khu vực EU trong những năm gần đây.

Năm 2013, Việt Nam thu về từ thị trường này 1,32 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng, trong đó giày dép là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất, chiếm gần 40% tỷ trọng.

Theo số liệu thống kê của Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ đạt 275,29 triệu USD, tăng 46,47% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Bỉ gồm: Giày dép; dệt may; cà phê; đá quý, kim loại quý; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su…Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất là giày dép, trị giá 108,83 triệu USD, tăng 50,58% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 40% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Bỉ trong 2 tháng đầu năm 2014.

Trong 2 tháng đầu năm 2014, mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất sang thị trưởng Bỉ là: Sản phẩm từ sắt thép, tăng tới 484,99%, trị giá 9,18 triệu USD. Bên cạnh đó xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng cũng tăng tới 154,21%; hạt điều tăng 128,68% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Bỉ 2 tháng đầu năm 2014
 
Mặt hàng
2Tháng/2013
2Tháng/2014

2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng

Trị giá

Tổng
 
187.943.471
 
275.290.185
 
+46,47
Giày dép các loại
 
72.276.248
 
108.834.486
 
+50,58
Cà phê
12.253
25.492.393
18.601
34.655.051
+51,81
+35,94
Hàng dệt may
 
21.562.068
 
26.493.762
 
+22,87
Hàng thủy sản
 
10.756.703
 
18.482.041
 
+71,82

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

 
12.387.798
 
12.692.363
 
+2,46

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 
4.748.933
 
12.072.418
 
+154,21

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 
6.073.835
 
11.597.717
 
+90,95
Sản phẩm từ sắt thép
 
1.570.936
 
9.189.759
 
+484,99
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
5.852.038
 
5.508.955
 
-5,86
Sản phẩm từ chất dẻo
 
2.870.967
 
3.918.660
 
+36,4
Cao su
984
2.001.587
1.196
2.143.986
+21,54
+7,11

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
1.294.539
 
1.915.566
 
+47,97
Sản phẩm gốm sứ
 
1.662.067
 
1.162.432
 
-30,06
Hạt điều
77
438.200
143
1.002.096
+85,71
+128,68
Sắt thép các loại
336
418.648
 
744.685
 
+77,88

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 
476.400
 
706.031
 
+48,2
Sản phẩm từ cao su
 
453.507
 
660.770
 
+45,7
Hạt tiêu
158
1.112.050
71
537.098
-55,06
-51,7
Gạo
5.222
1.865.081
653
349.994
-87,5
-81,23
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet