Tháng 11/2010 cả nước xuất khẩu 17.940 tấn hạt điều, thu về 117,68 triệu USD (giảm 2,3% về lượng nhưng tăng 3,8% về kim ngạch so với tháng 10/2010); đưa tổng lượng hạt điều xuất khẩu 11 tháng đầu năm 2010 lên 176.276 tấn, trị giá 1,01 tỷ USD, chiếm 1,57% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước 11 tháng (tăng 9% về lượng và tăng 32,75% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009).
Hoa Kỳ, Trung Quốc và Hà Lan là ba thị trường lớn nhất của xuất khẩu hạt điều của Việt Nam đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 11 tháng đầu năm, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Hoa Kỳ đạt 329,57 triệu USD, chiếm 32,59% tổng kim ngạch, tăng 40,74% so với cùng kỳ năm 2009; thứ 2 là kim ngạch xuất sang Trung Quốc đạt 163,62 triệu USD, chiếm 16,18%, tăng 7,44%; thứ 3 là Hà Lan đạt 132,29 triệu USD, chiếm 13,08%, tăng 14,46%.
Trong 11 tháng đầu năm 2010, trong số 24 thị trường xuất khẩu hạt điều, chỉ có 5 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là Bỉ, Philippines, Thuỵ Sĩ, Pakistan và Ucraina với mức giảm lần lượt là 64,4%, 37,61%, 21,29%, 8,04% và 3,31%, còn lại các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009, trong đó có 2 thị trường tăng trưởng cao trên 100% là Thái Lan và U.A.E với mức tăng tương ứng là 139,94% và 136,32%; sau đó là các thị trường tăng trưởng cao trên 50% đến gần 100% là: Singapore (+99,89%); Nga (+82,01%); Nauy (+61,61%); Hy Lạp (+57,53%); Canada (+54,08%); Đài Loan (+51,09%).
Tính riêng tháng 11/2010, kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang Na Uy được đặc biệt chú ý với mức tăng trưởng cực mạnh tới 764,47% so với tháng 10/2010, mặc dù kim ngạch chỉ đạt gần 1 triệu USD; sau đó là thị trường Bỉ đứng thứ 2 về mức tăng trưởng với 121,69%, đạt 0,23 triệu USD; tiếp theo là thị trường Malaysia tăng 96,03%, đạt 0,45 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh ở các thị trường Tây Ban Nha, Italia và Đức với mức giảm lần lượt là 75,52%, 67 ,64% và 55,39%.
Thị trường xuất khẩu hạt điều 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
117676466
|
1011362600
|
113358418
|
761864545
|
+3,81
|
+32,75
|
Hoa Kỳ
|
34253477
|
329573324
|
34159572
|
234167321
|
+0,27
|
+40,74
|
Trung quốc
|
29447570
|
163616807
|
18434182
|
152281750
|
+59,74
|
+7,44
|
Hà Lan
|
10720190
|
132288172
|
10832933
|
115578518
|
-1,04
|
+14,46
|
Australia
|
6469305
|
77596403
|
10173771
|
54698140
|
-36,41
|
+41,86
|
Anh
|
2640047
|
40327955
|
2469965
|
32280939
|
+6,89
|
+24,93
|
Canada
|
5110520
|
32368877
|
3083994
|
21007707
|
+65,71
|
+54,08
|
Nga
|
3332030
|
32129508
|
5723335
|
17652815
|
-41,78
|
+82,01
|
Thái Lan
|
2403406
|
21089312
|
2375186
|
8789310
|
+1,19
|
+139,94
|
Đức
|
646996
|
15755824
|
1450177
|
10650636
|
-55,39
|
+47,93
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
3854830
|
14895498
|
3528819
|
6302979
|
+9,24
|
+136,32
|
Đài Loan
|
1632417
|
9587921
|
1494076
|
6345715
|
+9,26
|
+51,09
|
Singapore
|
910811
|
7703001
|
643056
|
3853526
|
+41,64
|
+99,89
|
Tây Ban Nha
|
271714
|
6915124
|
1110011
|
5627550
|
-75,52
|
+22,88
|
Italia
|
373875
|
6506570
|
1155337
|
4800838
|
-67,64
|
+35,53
|
Hồng Kông
|
835753
|
6504838
|
730062
|
4478114
|
+14,48
|
+45,26
|
Nauy
|
988752
|
5768639
|
114377
|
3569448
|
+764,47
|
+61,61
|
Nhật Bản
|
338100
|
4677427
|
422479
|
3444112
|
-19,97
|
+35,81
|
Hy Lạp
|
711022
|
4069954
|
672629
|
2583577
|
+5,71
|
+57,53
|
Pakistan
|
643580
|
3642496
|
715092
|
3961046
|
-10,00
|
-8,04
|
Malaysia
|
449291
|
3342693
|
229200
|
2278844
|
+96,03
|
+46,68
|
Ucraina
|
448470
|
2605440
|
489297
|
2694702
|
-8,34
|
-3,31
|
Philippines
|
0
|
2239795
|
108054
|
3590015
|
*
|
-37,61
|
Bỉ
|
228900
|
715048
|
103250
|
2008750
|
+121,69
|
-64,40
|
Thuỵ Sĩ
|
0
|
194440
|
0
|
247020
|
*
|
-21,29
|
(vinanet-ThuyChung)