Tháng 8/2010 cả nước xuất khẩu 7.931 tấn hạt tiêu, thu về 32,6 triệu USD, giảm 34,3% về lượng và giảm 31,6% về trị giá so với tháng 7/2010; đưa tổng lượng hạt tiêu xuất khẩu 8 tháng đầu năm lên 91.796 tấn, đạt kim ngạch 305 triệu USD (giảm 5% về lượng nhưng tăng 32% về kim ngạch so với 8 tháng đầu năm 2009).
Tháng 8 có 9 thị trường xuất khẩu đạt trên 1 triệu USD; đứng đầu là thị trường Hoa Kỳ 4,3 triệu USD; sau đó là Đức 4 triệu USD; Hà Lan 3,7 triệu USD; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 3,2 triệu USD. Hầu hết kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường trong tháng 8 đều giảm so với tháng 7, tuy nhiên vẫn có một vài thị trường tăng trưởng mạnh như: Thổ Nhĩ Kỳ 135%; Pháp 119%; Nam Phi 89%; Bỉ 53%. Ngược lại, trong số rất nhiều thị trường giảm kim ngạch so với tháng 7, có tới 11 thị trường giảm từ 35% đến trên 98%; điển hình là kim ngạch xuất sang Pakistan giảm 98,5%; Ai Cập giảm 85,8%; Tây Ban Nha và Malaysia giảm 80%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và Canada giảm 60%; Ấn Độ giảm 46%; Nga giảm 45%.
Cộng chung cả 8 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu sang đa số các thị trường đều tăng cao so với cùng kỳ năm 2009; đứng đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng 114%; sau đó là 9 thị trường đạt mức tăng trưởng trên 50% như: Anh tăng 85%; Đức tăng 81%; Ba Lan tăng 74%; Bỉ tăng 66%; Hà Lan tăng 61%; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 60%; Ucraina tăng 59%; Philippines tăng 58%; Hoa Kỳ tăng 51%. Ngược lại, có một vài thị trường bị sụt giảm mạnh về kim ngạch như: Singapore giảm 33%; Ai Cập và Tây Ban Nha giảm 26%; Italia giảm 21%.
 
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 8
 
8T/2010
 
Tháng 7
 
8T/2009
% tăng, giảm T8/2010 so vói T7/2010
% tăng, giảm 8T/2010 so vói 8T/2009
Tổng cộng
32.620.298
304.971.655
47.658.288
231.089.398
-31,55
+31,97
Hoa Kỳ
4.254.201
42.733.052
5.358.694
28.245.175
-20,61
+51,29
Đức
3.991.060
40.147.221
6.538.969
22.164.058
-38,96
+81,14
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
3.175.648
27.337.787
8.066.912
17.138.678
-60,63
+59,51
Hà Lan
3.718.319
22.412.470
4.133.824
13.921.418
-10,05
+60,99
Ấn Độ
1.111.364
16.736.390
2.068.860
11.373.081
-46,28
+47,16
Pakistan
52.650
11.024.881
3.592.662
11.679.652
-98,53
-5,61
Nga
961.240
10.250.951
1.744.094
7.707.546
-44,89
+33,00
Ba Lan
1.177.445
9.668.106
996.727
5.552.410
+18,13
+74,12
Ai Cập
199.107
8.933.019
1.405.375
12.036.343
-85,83
-25,78
Anh
1.192.306
8.809.435
1.239.965
4.762.972
-3,84
+84,96
Ucraina
1.092.894
6.069.798
1.320.279
3.825.371
-17,22
+58,67
Hàn Quốc
1.056.422
6.052.608
774.126
2.826.013
+36,47
+114,17
Tây Ban Nha
154.545
5.990.045
780.034
8.047.822
-80,19
-25,57
Singapore
521.611
5.535.759
481.484
8.266.708
+8,33
-33,04
Nhật Bản
853.259
5.496.920
814.310
6.181.794
+4,78
-11,08
Philippines
752.185
5.478.398
1.204.749
3.462.349
-37,57
+58,23
Pháp
882.861
5.276.930
402.844
4.637.539
+119,16
+13,79
Malaysia
119.700
5.245.385
600.060
5.440.241
-80,05
-3,58
Thổ Nhĩ Kỳ
105.300
2.963.850
44.892
3.557.482
+134,56
-16,69
Nam Phi
727.484
2.743.981
384.794
2.241.908
+89,06
+22,39
Italia
156.250
2.674.231
241.210
3.374.517
-35,22
-20,75
Bỉ
432.750
2.318.068
282.750
1.397.871
+53,05
+65,83
Canada
136.183
2.214.197
337.159
1.757.790
-59,61
+25,96
Australia
213.745
2.194.768
240.000
1.502.229
-10,94
+46,10
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet