Kim ngạch xuất khẩu máy móc phụ tùng trong tháng 9/2011 bị sụt giảm nhẹ 4,74% so với tháng 8, đạt 377,56 triệu USD, nhưng tổng cộng cả 9 tháng đầu năm, xuất khẩu nhóm hàng này vẫn tăng 28,19% về kim ngạch so với 9 tháng đầu năm ngoái, đạt 2,77 tỷ USD, chiếm 3,97% tỷ trọng hàng xuất khẩu cả nước.

Trong tháng 9 xuất khẩu nhóm hàng này sang đa số các thị trường bị sụt giảm so với tháng 8; đáng chú ý là xuất sang tất cả các thị trường lớn đều bị sụt giảm như: xuất sang Nhật giảm 1,67%; xuất sang Hoa Kỳ giảm 10,67%; sang Trung Quốc giảm 0,06%; Hồng Kông giảm 14,87%; Singapore giảm 5,2%; Philippines giảm 42,29%. Tuy nhiên, xuất khẩu máy móc phụ tùng sang thị trường Na Uy trong tháng 9 lại đột ngột tăng cực mạnh tới 5.136% về kim ngạch so với tháng 8, đạt 4,42 triệu USD (trong khi đó tháng trước chỉ đạt 0,08 triệu USD). Bên cạnh đó là một vài thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch trong tháng 9 là: U.A.E (+323,6%), Đan Mạch (+296%) và Braxin (+188,5%). 

Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm, xuất khẩu nhóm hàng này vẫn tăng trên 28% kim ngạch so với cùng kỳ; thị trường Nhật Bản vẫn dẫn đầu về tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam với 684,83 triệu USD, chiếm 24,71% tỷ trọng, tăng 8,26% so cùng kỳ; Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 394,42 triệu USD, chiếm 14,23%, tăng 84,48%; thị trường lớn thứ 3 là Trung Quốc với 201,52 triệu USD, chiếm 7,27%. Tiếp đến Hồng Kông 176,32 triệu USD, Singapore 133,1 triệu USD, Philippines 118,51 triệu USD, Hàn Quốc 106,78 triệu USD, Thái Lan 102,08 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ, trong đó, các thị trường góp phần vào việc đẩy mạnh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: Anh (tăng 183,8%, đạt 47,07 triệu USD), Ấn Độ (tăng 181%, đạt 98,08 triệu USD), Italia (tăng 128%, đạt 43,4 triệu USD), Bỉ (tăng 104,4%, đạt 14,87 triệu USD), Canada (tăng 104,3%, đạt 6,83 triệu USD).

Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

 

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

377.558.494

2.770.923.239

-4,74

+39,31

+28,19

Nhật Bản

108.211.674

684.831.603

-1,67

+40,98

+8,26

Hoa Kỳ

46.410.412

394.419.895

-10,67

+51,74

+84,48

Trung quốc

27.849.715

201.517.628

-0,06

+24,88

+18,64

Hồng Kông

21.830.639

176.319.365

-14,87

+1,63

+14,10

Singapore

15.557.954

133.100.021

-5,20

+9,47

+16,30

Philippines

9.548.126

118.506.075

-42,29

-26,02

+17,81

Hàn Quốc

16.272.684

106.776.829

+1,33

+111,73

+79,31

Thái Lan

12.244.023

102.076.874

-11,34

+21,09

+16,81

Ấn Độ

21.238.918

98.082.658

+28,24

+327,71

+181,04

Đài Loan

8.376.290

80.799.300

-15,67

+32,37

+29,70

Hà Lan

7.387.393

59.244.547

+0,60

+37,83

+50,47

Malaysia

5.444.777

57.740.247

-38,68

-1,36

+10,92

Australia

4.557.598

52.412.313

-32,87

-28,36

+15,10

Indonesia

8.205.701

52.327.639

+9,81

+113,38

-13,86

Đức

8.597.779

49.939.191

+16,20

+48,05

+27,03

Anh

3.477.991

47.072.301

-4,47

+60,51

+183,80

Italia

5.119.532

43.396.609

-38,04

+83,26

+128,32

Campuchia

4.862.086

42.400.476

-22,39

+43,46

+8,74

Braxin

7.579.506

29.692.098

+188,47

+204,36

+73,06

Pháp

1.557.659

17.767.521

-36,04

+2,81

-9,43

Bỉ

1.898.632

14.866.947

-33,78

+251,97

+104,37

Thuỵ Điển

1.853.791

13.638.287

-11,11

*

*

Mexico

1.458.834

12.504.661

-24,50

-30,83

-43,54

Thổ Nhĩ Kỳ

1.057.423

11.677.662

-24,14

+29,12

-5,59

Đan Mạch

2.704.541

11.377.972

+296,12

+737,70

+62,57

Séc

1.053.261

8.285.577

+55,54

+46,27

+27,78

Lào

831.071

7.921.597

+79,50

-28,59

+75,75

Canada

896.344

6.831.584

+43,98

+70,83

+104,33

Nga

944.841

6.453.254

-5,28

*

*

Tây Ban Nha

776.967

5.768.341

-36,80

-16,53

-13,72

Áo

652.164

5.717.082

-41,57

+11,28

+45,25

Na Uy

4.420.757

5.583.772

+5136,50

*

*

Bangladesh

281.231

4.956.052

-67,92

*

*

NewZealand

583.355

4.548.970

-32,53

*

*

Ả Râp Xê Út

768.684

4.095.554

+14,19

*

*

Myanma

336.996

3.575.542

+2,30

*

*

Ai Cập

174.700

3.492.035

-0,58

-3,32

+45,41

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

533.593

2.688.008

+323,60

-13,08

-39,99

Nam Phi

192.653

2.510.625

-5,71

*

*

Phần Lan

27.892

753.989

-81,07

-77,06

-49,41

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet