Sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện xuất khẩu ra nước ngoài tháng 7/2011 đạt 344,08 triệu USD, tăng 7,92% so với tháng trước đó và tăng 9,36% so với tháng 7/2010; đưa kim ngạch của cả 7 tháng lên 2,04 tỷ USD, chiếm 5,29% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nứơc, tăng 10,32% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm sản phẩm này của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang các thị trường: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hồng Kông, Hà Lan, Singapore. Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc nhiều nhất, đạt 329,9 triệu USD, chiếm 16,19% trong tổng kim ngạch, tăng 7,1% so với cùng kỳ. Riêng tháng 7 xuất sang thị trường này đạt 62,81 triệu USD, tăng 15,43% so với tháng trước.

Thị trường lớn thứ 2 là Hoa Kỳ đạt 289,15 triệu USD, chiếm 14,19%, giảm 6,17% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 7 đạt 49,74 triêệu USD, tăng 1,46% so với tháng trước.

Đứng thứ 3 là thị trường Nhật bản đạt 206,92 triệu USD, chiếm 10,15%, giảm 5,8% so với cùng kỳ; riêng tháng 7 đạt 31,31 triệu USD, giảm 0,07%.

Tháng 7 xuất khẩu nhóm sản phẩm này sang đa số các thị trường tăng kim ngạch so với thaán 6, trong đó tăng mạnh nhất là xuất sang Phần Lan tăng 295,5%, sau đó là Tây Ban Nha tăng 105% và Rumani tăng 87,3%... Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh nhất là xuất khẩu sang Panama và Mexico vói mức giảm lần lượt là 78% và 62,6%.

Tính chung 7 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó tăng mạnh nhất là xuất khẩu sang Đài Loan tăng 106,6%; giảm mạnh nhất là thị trường Phần Lan giảm 61,2%.

Các thị trường tiêu thụ máy tính điện tử và linh kiện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T7/2011

 

 

7T/2011

% tăng giảm KN T7/2011 so với T6/2011

% tăng giảm KN T7/2011 so với T7/2010

% tăng giảm KN 7T/2011 so với 7T/2010

Tổng cộng

344.077.064

2.037.631.206

+7,92

+9,36

+10,32

Trung quốc

62.808.240

329.899.946

+15,43

-12,21

+7,10

Hoa Kỳ

49.739.608

289.147.646

+1,46

+9,52

-6,17

Nhật Bản

31.313.610

206.916.202

-0,07

+3,38

-5,80

Hồng Kông

28.762.781

175.060.907

+10,86

+36,29

+56,54

Hà Lan

26.332.456

150.439.398

+47,83

+2,73

+12,72

Singapore

26.903.007

142.768.161

+19,94

+40,92

+12,72

Thái Lan

15.653.780

91.310.304

+8,36

+14,33

-18,06

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

8.083.959

55.726.257

+27,29

-15,38

+35,92

Hàn Quốc

8.056.764

54.420.228

+16,63

+8,16

+48,26

Braxin

6.419.185

43.586.131

-38,32

+7,92

+43,02

Ấn Độ

7.575.927

41.430.658

+15,98

+54,09

+14,42

Malaysia

9.150.212

38.716.449

+28,58

+88,92

+13,50

Slovakia

3.922.634

33.490.008

+29,58

*

*

Mexico

2.361.054

32.812.792

-62,62

-40,64

+58,13

Philippines

4.290.988

30.135.407

+10,15

+4,06

-18,15

Australia

3.645.633

26.364.374

-5,95

+34,51

+27,70

Đức

4.195.438

24.673.062

-8,93

+30,62

+34,66

Pháp

3.815.146

22.398.441

-1,53

+115,55

+27,90

Anh

3.310.764

21.975.248

+26,02

-0,36

-16,28

Ba Lan

2.644.051

20.729.567

-19,20

-16,23

+0,69

Canada

3.901.519

19.336.692

-1,04

-15,08

10,69

Italia

2.469.305

18.885.798

-2,82

+20,50

+27,48

Tây Ban Nha

3.397.194

17.644.519

+104,75

+60,94

+31,38

Đài Loan

2.942.422

14.717.646

+3,59

+91,53

+106,60

Nga

1.398.053

14.376.162

+7,48

*

*

Bồ Đào Nha

1.698.739

10.114.838

-12,05

*

*

Thuỵ Điển

1.578.356

9.583.983

-20,71

+6,89

+22,65

Indonesia

1.535.637

7.826.088

-4,85

+88,12

+49,32

Thổ Nhĩ Kỳ

2.240.788

6.912.866

+29,59

+84,26

+91,29

Panama

317.666

5.741.296

-77,97

*

*

Nam Phi

832.036

5.552.107

-9,04

-13,27

+18,99

Hungari

378.925

5.498.377

-6,15

-51,06

+76,95

Thuỵ Sĩ

811.572

4.926.295

+37,88

-4,68

-17,47

Phần Lan

1.971.586

4.682.811

+295,50

+24,39

-61,24

Bỉ

573.927

4.147.023

-13,17

-0,38

+13,40

Nigeria

486.949

3.589.693

+10,52

*

*

Rumani

259.163

3.537.110

+87,27

*

*

(Vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet