Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 5/2015, Việt Nam đã xuất khẩu được 328 nghìn tấn tấn phân bón, trị giá 118,2 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu phân bón trong thời gian này giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 30,54% và giảm 27,74%.
(VINANET) – Kết thúc tháng 5/2015, Việt Nam đã phải nhập khẩu 373,2 nghìn tấn phân bón các loại, nhưng ngược lại Việt Nam cũng xuất khẩu được 73,4 nghìn tấn, thu về 26,4 triệu USD, giảm 19,4% vè lượng và giàm 18,5% về trị giá so với tháng 4/2015, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 5/2015, Việt Nam đã xuất khẩu được 328 nghìn tấn tấn phân bón, trị giá 118,2 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu phân bón trong thời gian này giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 30,54% và giảm 27,74%.
Mặt hàng phân bón của Việt Nam đã có mặt tại 8 nước trên thế giới, trong đó Campuchia là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 28,1% tổng lượng xuất khẩu, với 92,2 nghìn tấn, trị giá 35,1 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại giảm 43,16% về lượng và giảm 43,85% về trị giá.
Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai là Hàn Quốc, với lượng xuất 55,5 nghìn tấn, trị giá 18,7 triệu USD, giảm 22,86% về lượng và giảm 7,12% về trị giá….
Nhìn chung, trong 5 tháng 2015, xuất khẩu phân bón của Việt Nam đều giảm ở khắp các thị trường, giảm mạnh nhất là thị trường Đài Loan, giảm 64,04% về lượng và giảm 73,62% về trị giá, tương đương với 1,6 nghìn tấn, 411,6 nghìn USD.
Thị trường giảm mạnh đứng thứ hai là Thái Lan, giảm 60,91% về lượng và giảm 65,05% về trị giá, xuất khẩu chỉ đạt 11 nghìn tấn, thu vè 3,4 triệu USD.
Ngược lại, thị trường có mức độ giảm ít nhất là Malaysia, chỉ giảm 3,09% về lượng và 1,32% về trị giá, tương đương với 45 nghìn tấn, trị giá 14,5 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón 5 tháng 2015
Thị trường
|
Xuất khẩu 5T/2015
|
Xuất khẩu 5T/2014
|
+/- (%)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
328.096
|
118.223.377
|
472.364
|
163.603.146
|
-30,54
|
-27,74
|
Campuchia
|
92.217
|
35.143.928
|
162.248
|
62.587.651
|
-43,16
|
-43,85
|
Hàn Quốc
|
55.546
|
18.742.531
|
72.004
|
20.179.856
|
-22,86
|
-7,12
|
Philipin
|
45.726
|
15.771.314
|
50.859
|
16.027.551
|
-10,09
|
-1,60
|
Malaysia
|
45.036
|
14.552.803
|
46.473
|
14.747.202
|
-3,09
|
-1,32
|
Thái Lan
|
11.081
|
3.422.820
|
28.348
|
9.794.736
|
-60,91
|
-65,05
|
Lào
|
11.015
|
4.720.467
|
20.383
|
8.886.694
|
-45,96
|
-46,88
|
Nhật Bản
|
2.429
|
671.370
|
3.390
|
1.055.335
|
-28,35
|
-36,38
|
Đài Loan
|
1.630
|
411.649
|
4.533
|
1.560.422
|
-64,04
|
-73,62
|