Các loại phương tiện vận tải phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 11 đạt 161,1 triệu USD, tăng 23,12% so với tháng 10; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng lên 1,41 tỷ USD, chiếm 2,18% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước 11 tháng, tăng 62,3% so với cùng kỳ.
Trong đó tàu thuyền các loại 11 tháng xuất khẩu đạt 447,71 triệu USD, chiếm 31,83% tổng kim ngạch; phụ tùng ô tô đạt 717,36 triệu USD, chiếm 51%.
Trong tháng 10, Singapore đang đứng thứ 5 về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, sang đến tháng 11 vươn lên dẫn đầu với 41,88 triệu USD, chiếm 26% tổng kim ngạch của tháng; nên thị trường Nhật Bản bị đẩy xuống vị trí thứ 2 về kim ngạch với 28,99 triệu USD, chiếm 18%; Hoa Kỳ đứng vị trí thứ 3 trong tháng với 16,71 triệu USD, chiếm 10,37%; sau đó là thị trường Pháp 11,88 triệu USD, chiếm 7,38%; Hàn Quốc 11,06 triệu USD,chiếm 6,86%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch của tháng 11 so với tháng 10, trong số 29 thị trường xuất khẩu có 45% số thị trường tăng kim ngạch, còn lại 55% số thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10; trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang Pháp đạt mức tăng đột biến so với tháng 10, tăng tới 2.118,48%, đạt 11,88 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng kim ngạch so với tháng 10 là kim ngạch xuất khẩu sang Singapore tăng 530,02%, đạt 41,88 triệu USD; sau đó là Hàn Quốc tăng 245,79%, đạt 11,06 triệu USD, còn lại các thị trường khác tăng từ 3-27% so với tháng 10; Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Hà Lan giảm 97,6%, chỉ đạt 0,4 triệu USD; Đức giảm 94,14%, đạt 0,42 triệu USD; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 57,55%, đạt 1 triệu USD; Anh giảm 54,64%, đạt 0,25 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang các thị trường 11 tháng/2010
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
|
Tổng cộng
|
161.104.278
|
1.406.680.224
|
130846215
|
+23,12
|
|
Tàu thuyền các loại
|
60.400.582
|
447.708.462
|
38558047
|
+56,65
|
|
Phụ tùng ô tô
|
72.972.681
|
717.356.637
|
74583822
|
-2,16
|
|
Nhật Bản
|
28.984.259
|
350.638.423
|
30077911
|
-3,64
|
|
Hoa Kỳ
|
16.706.709
|
194.759.704
|
14649350
|
+14,04
|
|
Indonesia
|
3.105.713
|
74.192.291
|
2862560
|
+8,49
|
|
Đức
|
415.727
|
65.248.300
|
7093052
|
-94,14
|
|
Hà Lan
|
400.056
|
65.158.605
|
16674017
|
-97,60
|
|
Singapore
|
41.879.826
|
61.311.187
|
6647363
|
+530,02
|
|
Philippines
|
6.062.983
|
60.256.967
|
5220150
|
+16,15
|
|
Trung quốc
|
6.103.396
|
55.723.040
|
5105994
|
+19,53
|
|
Thái Lan
|
5.574.626
|
44.532.155
|
4789262
|
+16,40
|
|
Hàn Quốc
|
11.058.045
|
42.279.995
|
3197871
|
+245,79
|
|
Malaysia
|
3.166.328
|
39.500.926
|
3652022
|
-13,30
|
|
Pháp
|
11.883.892
|
38.796.619
|
535678
|
+2118,48
|
|
Panama
|
58.701
|
31.720.548
|
58920
|
-0,37
|
|
Anh
|
246.298
|
30.373.801
|
542994
|
-54,64
|
|
Ấn Độ
|
2.619.585
|
25.439.952
|
3002475
|
-12,75
|
|
Australia
|
474.428
|
18.439.903
|
449070
|
+5,65
|
|
Séc
|
1.942.028
|
16.355.278
|
1890612
|
+2,72
|
|
Đài Loan
|
2.353.131
|
15.651.841
|
2541212
|
-7,40
|
|
Ai Cập
|
1.499.181
|
15.423.410
|
1608548
|
-6,80
|
|
Braxin
|
1.674.768
|
14.907.080
|
1706161
|
-1,84
|
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
997.131
|
13.575.139
|
2349205
|
-57,55
|
|
Lào
|
1.258.474
|
12.807.013
|
1743693
|
-27,83
|
|
Campuchia
|
1.374.041
|
10.689.945
|
1083577
|
+26,81
|
|
Canada
|
1.000.026
|
8.009.409
|
1134673
|
-11,87
|
|
Mexico
|
791.646
|
4.739.443
|
731834
|
+8,17
|
|
Tây Ban Nha
|
480.611
|
4.069.606
|
443290
|
+8,42
|
|
Nam Phi
|
241.944
|
3.520.873
|
250762
|
-3,52
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
183.495
|
3.318.540
|
283167
|
-35,20
|
|
Đan Mạch
|
279.625
|
1.522.384
|
300341
|
-6,90
|
|
Hungari
|
0
|
528.779
|
31083
|
*
|
|
Hy Lạp
|
0
|
294.100
|
0
|
*
|
|
Na Uy
|
22.787
|
213.975
|
0
|
*
|