Sản phẩm phương tiện vận tải của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 9/2010 đạt 98,73 triệu USD, giảm 18,96% so với tháng 8/2010; đưa kim ngạch của cả 9 tháng đầu năm 2010 lên 1,11 tỷ USD, chiếm 2,15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các loại của cả nước 9 tháng đầu năm, tăng mạnh 83,81% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 569,8 triệu USD, chiếm 51,42% tổng kim ngạch; tàu thuyền các loại đạt 348,75 triệu USD, chiếm 31,47%.
Trong tháng 9, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản vẫn đứng đầu với 24,54 triệu USD, chiếm 24,86%; xuất khẩu sang Hoa Kỳ xếp vị trí thứ 2 với 12,56 triệu USD, chiếm 12,72%; tiếp đến Trung Quốc 6,63 triệu USD, chiếm 6,71%, Philippines 6,33 triệu USD, chiếm 6,41%, Hà Lan 5,6 triệu USD, chiếm 5,68%, Singapore 4,13 triệu USD, chiếm 4,18%…
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tháng 9, ta thấy có 13 thị trường tăng trưởng dương và 18 thị trường tăng trưởng âm so với tháng 8; trong đó tăng mạnh xuất khẩu sang một số thị trường sau: Canada (+335,06%); Singapore (+303,49%); Đan Mạch (+113,32%); Mexico (+92,17%); Anh (+74,63%); Hungari (+56,42%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Panama (-99,06%); Indonesia (-70,82%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (-63,14%); Nam Phi (-42,44%); Pháp (-39,37%).
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch là: Hungari (-71,17%); Singapore (-38,22%); Tây Ban Nha (-25,37%). Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường sau tăng rất mạnh so với cùng kỳ như: Anh (+1770,27%);Australia (+399,17%); Indonesia (+330,99%); Nam Phi (+312,93%); Thổ Nhĩ Kỳ (+265,77%); Ấn Độ (+191,65%), ngoài ra còn có 11 thị trường nữa tăng trưởng trên mức 100%.
Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị
trường
|
Tháng 9/2010
|
9tháng 2010
|
Tháng 8/2010
|
9tháng 2009
|
% tăng, giảm T9/2010 so T8/2010
|
% tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009
|
|
Tổng cộng
|
98.728.234
|
1.108.156.512
|
121.830.868
|
602.866.233
|
-18,96
|
+83,81
|
|
Phụ tùng ô tô
|
|
569.800.134
|
67.347.496
|
348.094.570
|
*
|
+63,69
|
|
Tàu thuyền các loại
|
|
348.749.833
|
|
151.829.358
|
*
|
+129,70
|
|
Nhật Bản
|
24.540.077
|
291.415.450
|
29.265.135
|
168.418.677
|
-16,15
|
+73,03
|
|
Hoa Kỳ
|
12.559.145
|
162.862.413
|
13.478.662
|
61.470.856
|
-6,82
|
+164,94
|
|
Indonesia
|
2.582.940
|
68.224.018
|
8.850.714
|
15.829.490
|
-70,82
|
+330,99
|
|
Đức
|
369.246
|
57.739.522
|
357.931
|
42.585.040
|
+3,16
|
+35,59
|
|
Philippines
|
6.329.182
|
48.973.834
|
5.986.438
|
21.614.643
|
+5,73
|
+126,58
|
|
Hà Lan
|
5.603.340
|
48.084.531
|
6.082.515
|
28.552.311
|
-7,88
|
+68,41
|
|
Trung quốc
|
6.626.096
|
37.989.441
|
4.450.587
|
16.429.152
|
+48,88
|
+131,23
|
|
Thái Lan
|
3.987.132
|
34.219.522
|
4.249.550
|
14.691.540
|
-6,18
|
+132,92
|
|
Malaysia
|
3.452.210
|
32.655.114
|
3.511.813
|
13.275.386
|
-1,70
|
+145,98
|
|
Panama
|
146.586
|
31.602.927
|
15.627.427
|
13.911.647
|
-99,06
|
+127,17
|
|
Anh
|
543.479
|
29.584.509
|
311.215
|
15.81.827
|
+74,63
|
+1770,27
|
|
Hàn Quốc
|
2.824.012
|
27.861.627
|
3.233.069
|
27.265.224
|
-12,65
|
+2,19
|
|
Pháp
|
979.348
|
26.377.050
|
1.615.206
|
11.304.673
|
-39,37
|
+133,33
|
|
Ấn Độ
|
3.370.969
|
19.817.892
|
2.926.830
|
6.795.099
|
+15,17
|
+191,65
|
|
Australia
|
562.600
|
17.130.533
|
378.915
|
3.431.802
|
+48,48
|
+399,17
|
|
Singapore
|
4.125.710
|
12.819.423
|
1.022.501
|
20.751.030
|
+303,49
|
-38,22
|
|
Séc
|
1.637.354
|
12.769.985
|
1.910.717
|
7.099.477
|
-14,31
|
+79,87
|
|
Ai Cập
|
1.427.334
|
12.439.258
|
1.502.429
|
6.982.827
|
-5,00
|
+78,14
|
|
Braxin
|
1.111.347
|
11.311.841
|
1.184.897
|
4.339.507
|
-6,21
|
+160,67
|
|
Đài Loan
|
1.249.113
|
10.756.454
|
1.025.741
|
8.258.840
|
+21,78
|
+30,24
|
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.024.475
|
10.228.802
|
2.779.693
|
4.111.490
|
-63,14
|
+148,79
|
|
Lào
|
1.605.328
|
9.477.138
|
1.605.455
|
8.062.379
|
-0,01
|
+17,55
|
|
Campuchia
|
992.759
|
8.216.651
|
1.287.528
|
7.664.651
|
-22,89
|
+7,20
|
|
Canada
|
2.312.948
|
7.449.938
|
531.641
|
5.332.483
|
+335,06
|
+39,71
|
|
Mexico
|
640.426
|
3.215.964
|
333.267
|
1.285.183
|
+92,17
|
+150,23
|
|
Tây Ban Nha
|
402.648
|
3.145.705
|
425.100
|
4.214.845
|
-5,28
|
-25,37
|
|
Nam Phi
|
207.462
|
3.028.167
|
360.420
|
733.344
|
-42,44
|
+312,93
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
272.854
|
2.768.724
|
224.629
|
756956
|
+21,47
|
+265,77
|
|
Đan Mạch
|
112.413
|
942.418
|
52.697
|
875.612
|
+113,32
|
+7,63
|
|
Hungari
|
91.216
|
480.785
|
58.315
|
1.667.645
|
+56,42
|
-71,17
|
|
Hy Lạp
|
0
|
294.100
|
36.445
|
168.268
|
*
|
+74,78
|
|
Na Uy
|
23.358
|
173.953
|
32.379
|
151.919
|
-27,86
|
+14,50
|
(vinanet-ThuyChung)