Các loại phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,42 tỷ USD, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 40,5% so với cùng kỳ năm ngoái và đạt 78,9% kế hoạch đặt ra năm 2011; trong đó riêng tháng 8 kim ngạch đạt 212,89 triệu USD (tăng 26,24% so với tháng 7/2011 và tăng 74,74% so với cùng tháng năm 2010).
Xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 759,22 triệu USD, chiếm 53,46% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 8 tháng và tàu thuyền các loại xuất khẩu chiếm 28,62%, đạt 406,49 triệu USD.
Nhóm hàng này xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật, đạt 349,19 triệu USD trong 8 tháng, chiếm 24,59% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ 173,61 triệu USD, chiếm 12,22%; các thị trường lớn tiếp theo lần lượt là: Singapore 96,93triệu USD, chiếm 6,83%, Hàn Quốc 74,03 triệu USD, chiếm 5,21%, Anh 65,1 triệu USD, chiếm 4,58%, Trung Quốc 49,38 triệu USD, chiếm 3,48%, Thái Lan 44,89 triệu USD, chiếm 3,16%, Đài Loan 40,42 triệu USD, chiếm 2,85%.
Xuất khẩu nhóm sản phẩm này sang đa số các thị trường trong tháng 8 đều tăng kim ngạch so với tháng 7; trong đó góp phần thúc đẩy kim ngạch tăng mạnh là xuất khẩu sang các thị trường như: Italia tăng tới 3.630% về kim ngạch, Hà Lan tăng 530%, Hàn Quốc tăng 526,68%, Nigeria tăng 189,52%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh so với tháng 7 ở các thị trường như: Đức (-93,87%), Pháp (-83,14%), Singapore (-77,56%), Đan Mạch (-66,55%), Đài Loan (-61,84%).
Xét tổng thể cả 8 tháng đầu năm, xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ, đáng chú ý nhất là xuất sang Singapore tăng trên 1.015%, đạt 96,93 triệu USD; tiếp theo là một số htị trường cũng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ như: Đan Mạch (+489%), Mexico (+451,4%), Đài Loan (+324,56%), Hàn Quốc(+195,67%), Canada (+147,65%), Anh (+125,39%), Tây Ban Nha (+108,82%). Tuy nhiên, xuất khẩu giảm mạnh từ 50 – 65% về kim ngạch so với cùng kỳ ở các thị trường như: Panama, Hungari, Đức, Hà Lan, Indonesia, Australia.
Thị trường tiêu thụ phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T8/2011
|
8T/2011
|
% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011
|
% tăng giảm KN T8/2011 so với T8/2010
|
% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010
|
Tổng cộng
|
212.886.116
|
1.420.154.101
|
+26,24
|
+74,74
|
+41,04
|
Tàu thuyền các loại
|
62.873.208
|
406.485.099
|
*
|
*
|
+19,34
|
Phụ tùng ô tô
|
109.302.564
|
759.216.588
|
*
|
+62,30
|
+50,60
|
Nhật Bản
|
40.716.548
|
349.186.428
|
-1,86
|
+39,13
|
+31,22
|
Hoa Kỳ
|
19282853
|
173.612.445
|
+36,37
|
+43,06
|
+15,51
|
Singapore
|
2037378
|
96.934.208
|
-77,56
|
+99,25
|
+1015,02
|
Hàn Quốc
|
37727763
|
74.028.385
|
+526,68
|
+1066,93
|
+195,67
|
Anh
|
3099494
|
65.099.990
|
+10,72
|
+895,93
|
+125,39
|
Trung quốc
|
9.203.701
|
49.381.030
|
+30,51
|
+106,80
|
+57,45
|
Thái Lan
|
7.116.535
|
44.888.944
|
+16,56
|
+67,47
|
+49,78
|
Đài Loan
|
4.713.970
|
40.415.602
|
-61,84
|
+359,57
|
+324,56
|
Malaysia
|
4.835.874
|
35.239.259
|
+15,10
|
+37,70
|
+21,07
|
Philippines
|
6.088.114
|
35.086.644
|
+9,21
|
+1,70
|
-17,04
|
Indonesia
|
6.368.320
|
32.618.531
|
+16,81
|
-28,05
|
-50,10
|
Italia
|
25.508.602
|
31.701.537
|
+3630,15
|
*
|
*
|
Đức
|
790.952
|
28.013.013
|
-93,87
|
+120,98
|
-51,15
|
Ấn Độ
|
2.894.951
|
22.666.822
|
+14,01
|
-1,09
|
+36,85
|
Hà Lan
|
5.660.120
|
21.067.421
|
+530,01
|
-6,94
|
-50,41
|
Braxin
|
2.467.578
|
17.148.315
|
-18,75
|
+108,25
|
+69,70
|
Pháp
|
1.196.930
|
16.425.304
|
-83,14
|
-25,90
|
-35,33
|
Mexico
|
2.227.680
|
13.784.132
|
+21,79
|
+568,44
|
+451,42
|
Lào
|
1.849.506
|
13.641.111
|
+8,61
|
+15,20
|
+73,29
|
Séc
|
2.006.080
|
13.067.642
|
+17,08
|
+4,99
|
+19,00
|
Canada
|
2.031.227
|
11.915.422
|
+23,26
|
+282,07
|
+147,65
|
Panama
|
178.552
|
10.912.777
|
+58,62
|
-98,86
|
-65,31
|
Campuchia
|
1.641.605
|
10.777.987
|
+21,61
|
+27,50
|
+49,92
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
2.037.287
|
9.962.813
|
+63,80
|
-26,71
|
+8,24
|
Ai Cập
|
2.023.047
|
9.739.820
|
+24,66
|
+34,65
|
-11,55
|
Australia
|
2.035.620
|
8.276.970
|
+97,61
|
+437,22
|
-50,04
|
Nigeria
|
1.363.310
|
8.191.661
|
+189,52
|
*
|
*
|
Senegal
|
1.044.063
|
6.602.783
|
+21,85
|
*
|
*
|
Tây Ban Nha
|
358.743
|
5.727.972
|
-55,88
|
-15,61
|
+108,82
|
Đan Mạch
|
176.661
|
4.890.358
|
-66,55
|
+235,24
|
+489,20
|
Nam Phi
|
687.897
|
4.174.118
|
-6,68
|
+90,86
|
+47,98
|
Myanmar
|
495.804
|
3.958.214
|
-48,57
|
*
|
*
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
512.449
|
3.825.276
|
-0,29
|
+128,13
|
+53,26
|
Hy Lạp
|
0
|
310.387
|
*
|
*
|
+5,54
|
Na Uy
|
32.092
|
206.028
|
-7,74
|
-0,89
|
+36,81
|
Hungari
|
0
|
136.332
|
*
|
*
|
-65,00
|
(vinanet-T.Thuy)