Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 287,39 triệu USD, tăng 2,97% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng sắt thép dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Lào, trị giá 56,83 triệu USD, giảm 1,81% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu các loại đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 52,31 triệu USD, giảm 21,56%, chiếm 18%. Đứng thứ ba là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 30,70 triệu USD, tăng 21,3%. Ba mặt hàng trên chiếm 49% tổng trị giá xuất khẩu.

Trong 8 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 30,12%; sản phẩm từ sắt thép tăng 16,81; sản phẩm gốm sứ tăng 30,02%; xuất khẩu than đá tăng 28,11%.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Phân bón các loại giảm 17,95%; dây điện và dây cáp điện giảm 58,22%; giấy và sản phẩm giấy giảm 26,87%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 17,86% so với cùng kỳ năm trước.

Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 8 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng

8Tháng/2013
8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
279.094.185
 
287.394.460
 
+2,97

Sắt thép các loại

74.845
57.877.818
75.079
56.830.166
+0,31
-1,81

Xăng dầu các loại

65.776
66.335.842
51.793
52.031.972
-21,26
-21,56

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
25.312.614
 
30.704.003
 
+21,3

Clanhke và xi măng

 
 
163.892
13.161.657
 
 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
9.418.197
 
12.255.376
 
+30,12

Phân bón các loại

33.037
14.261.893
27.501
11.701.932
-16,76
-17,95

Sp từ sắt thép

 
9.002.787
 
10.515.986
 
+16,81

Sản phẩm từ chất dẻo

 
7.681.682
 
9.847.811
 
+28,2
Than đá
46.544
5.943.266
74.864
7.614.089
+60,85
+28,11

Dây điện và dây cáp điện

 
16.831.672
 
7.032.242
 
-58,22

Hàng dệt may

 
5.767.237
 
5.725.638
 
-0,72

Hàng rau quả

 
5.175.854
 
5.650.667
 
+9,17

Sản phẩm gốm sứ

 
2.924.301
 
3.802.120
 
+30,02

Giấy và các sp từ giấy

 
3.270.918
 
2.392.101
 
-26,87

Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc

 
2.655.823
 
2.375.514
 
-10,55

Kim loại thường khác và sản phẩm

 
2.231.329
 
1.832.867
 
-17,86

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 
 
 
906.247
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet