Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 330,31 triệu USD, tăng 7,73% so với cùng kỳ năm trước.

Sắt thép các loại dầu dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 63,92 triệu USD, giảm 17,87% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu các loại đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 55,79 triệu USD, giảm 16,06% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 38,85 triệu USD, tăng 53,09%. Ba mặt hàng trên chiếm 48% tổng trị giá xuất khẩu.

Trong 9 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 43,36%; sản phẩm từ sắt thép tăng 22,36%; than đá tăng 50,91%; hàng dệt may tăng 32,38%; hàng rau quả tăng 30,31% tăng so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Dây điện và dây cáp điện giảm 57,55%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 20,51%.

Mới đây, trong dự thảo chiến lược xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Lào, Bộ Công Thương định hướng xây dựng là phát triển xuất khẩu sang Lào theo mô hình tăng trưởng bền vững, hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô xuất khẩu, vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng.

Theo đó, cần có lộ trình giảm dần xuất khẩu nhiên liệu (xăng dầu), khoáng sản thô (chủ yếu là than đá), đầu tư công nghệ để tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, tận dụng cơ hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 9 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
9Tháng/2013
 
9Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
306.625.743
 
330.318.047
 
+7,73
Sắt thép các loại
98.833
77.835.493
84.731
63.923.102
-14,27
-17,87
Xăng dầu các loại
65.916
66.465.624
55.723
55.791.297
-15,46
-16,06
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
25.378.229
 
38.851.989
 
+53,09
Clanhke và xi măng
 
 
181.921
14.844.650
 
 
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
9.951.717
 
14.266.438
 
+43,36
Phân bón các loại
 
 
28.693
12.308.704
 
 
Sp từ sắt thép
 
9.755.963
 
11.937.366
 
+22,36
Sản phẩm từ chất dẻo
 
 
 
11.147.803
 
 
Than đá
46.544
5.943.266
88.198
8.968.818
+89,49
+50,91
Hàng dệt may
 
5.771.461
 
7.640.521
 
+32,38
Dây điện và dây cáp điện
 
16.989.598
 
7.211.504
 
-57,55
Hàng rau quả
 
5.086.896
 
6.628.576
 
+30,31
Sản phẩm gốm sứ
 
 
 
4.184.491
 
 
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
 
 
 
2.646.254
 
 
Giấy và các sp từ giấy
 
3.213.764
 
2.554.714
 
-20,51
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 
 
1.979.191
 
 
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
 
 
 
1.129.941
 
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet