(VINANET) – Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng 8/2014, cả nước đã xuất khẩu 241,2 nghìn tấn sắt thép các loại, thu về 175,2 triệu USD, tăng 24,9% về lượng và tăng 14,2% về trị giá so với tháng 7/2014, nâng lượng sắt thép xuất khẩu tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8 lên 1,7 triệu tấn, trị giá 1,3 tỷ USD, tăng 20,4% về lượng và tăng 12,38% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sắt thép sang 27 thị trường trên thế giới trong 8 tháng qua, trong đó Cămpuchia là thị trường xuất khẩu chiếm thị phần lớn, chiếm 28,6%, đạt 500,2 nghìn tấn, trị giá 330,1 triệu USD, tăng 12,96% về lượng và tăng 8,43% về trị giá so với 8 tháng 2013.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai là Indonesia, đạt 248,7 nghìn tấn, trị giá 202,5 triệu USD, tăng 4,4% về lượng và tăng 0,2% về trị giá; kế đến là thị trường Philippin, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này lại giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 5,63% và giảm 6,64% tương đương với 186,9 nghìn tấn, trị giá 101,7 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu sắt thép của Việt Nam sang thị trường Ảrập Xêút tuy chỉ đứng thứ 22 trong bảng xếp hạng, nhưng xuất khẩu mặt hàng sắt thép sang thị trường này lại có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, tăng 1464,24% về lượng và tăng 876,85% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, tương đương với 4,5 nghìn tấn, trị giá 2,7 triệu USD.

So với cùng kỳ năm 2013, trong 8 tháng này xuất khẩu sắt thép của Việt Nam có thêm thị trường Ucraina, tuy nhiên lượng sắt thép xuất khẩu chỉ ở mức khiêm tốn, 539 tấn, trị giá 620,4 nghìn USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu săt thép 8 tháng 2014

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

 
XK 8T/2014
XK 8T/2013
% so sánh +/- KN
lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
1.744.407
1.329.674.522
1.448.826
1.183.245.721
20,40
12,38
Cămpuchia
500.257
330.125.772
442.873
304.460.957
12,96
8,43

Indonesia

248.717
202.594.357
238.226
202.014.031
4,40
0,29
Philippin
186.977
101.740.860
198.142
108.974.657
-5,63
-6,64
Thái Lan
168.580
146.509.214
153.408
153.238.137
9,89
-4,39
Malaixia
166.961
128.240.931
157.720
130.694.510
5,86
-1,88
Lào
75.079
56.830.166
98.833
77.835.493
-24,03
-26,99
Oxtraylia
36.921
29.481.905
10.298
9.828.384
258,53
199,97
Hàn Quốc
35.787
33.420.736
7.709
17.394.902
364,22
92,13
Mianma
22.704
18.232.083
8.942
7.688.023
153,90
137,15
Xingapo
17.967
16.837.214
19.452
17.303.704
-7,63
-2,70
Ân Độ
17.490
16.957.593
6.572
10.978.975
166,13
54,46
Hoa Kỳ
16.939
25.603.383
8.111
11.202.822
108,84
128,54
Tiểu Vương quốc A rập Thống Nhất
15.300
19.257.439
9.912
9.646.224
54,36
99,64
Trung Quốc
10.251
9.268.218
7.201
9.944.871
42,36
-6,80
Bỉ
8.765
10.960.330
1.775
3.944.517
393,80
177,86
Italia
7.834
12.778.005
11.874
21.700.719
-34,02
-41,12
Nga
6.526
9.950.662
3.520
6.405.371
85,40
55,35
Đài Loan
6.093
9.613.855
6.437
10.455.095
-5,34
-8,05
Thổ Nhĩ Kỳ
5.404
5.861.755
4.304
8.510.429
25,56
-31,12

Pakistan

4.578
3.165.839
609
531.082
651,72
496,11
Arap Xê út
4.505
2.735.769
288
280.060
1.464,24
876,85
Nhật Bản
1.728
2.841.249
4.013
4.858.158
-56,94
-41,52
Ai Cập
1.567
1.871.096
848
1.603.806
84,79
16,67
Tây Ban Nha
1.264
2.681.968
583
1.091.713
116,81
145,67
Anh
1.152
1.553.573
914
1.265.003
26,04
22,81
HongKong
613
975.040
1.657
1.570.864
-63,01
-37,93
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn: Vinanet