Tháng 9 là tháng đầu tiên xuất khẩu thuỷ sản bị sụt giảm kim ngạch kể từ đầu năm 2011, giảm 8,81% so với tháng 8 và chỉ đạt 560,33 triệu USD, nhưng tính chung cả 9 tháng đầu năm, kim ngạch vẫn tăng 24,86% so với cùng kỳ, đạt 4,35 tỷ USD, chiếm 6,23% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước và đạt 77,6% kế hoạch đặt ra năm 2011.

Thị trường tiêu thụ thuỷ sản Việt Nam nhiều nhất là Hoa Kỳ đạt 826,94 triệu USD trong 9 tháng, chiếm 19,03% tổng kim ngạch; thứ 2 là Nhật Bản 672,32 triệu USD, chiếm 15,47%; thứ 3 là Hàn Quốc 344,6 triệu Usd, chiếm 7,93%; tiếp đến Đức 180 triệu USD, chiếm 4,16%; Trung Quốc 159,76 triệu USD; Italia 136,85triệu USD; Hà Lan 124,66 triệu USD; Tây Ban Nha 120,68 triệu USD, Australia 114,26 triệu USD; Canada 101,96 triệu USD; Pháp 100,88 triệu USD. 

Trong tháng 9 xuất khẩu sang đa số các thị trường đều bị sụt giảm kim ngạch so với thang 8 và đặc biệt chú ý là trong Top 4 thị trường dẫn đầu về kim ngạch tháng này cũng đều bị sụt giảm kim ngạch như: Hoa Kỳ; Nht Bản; Hàn Quốc và Đức với mức giảm lần lượt 10%, 5,45%, 17,85% và 8,75%. Tuy nhiên, trong tháng 9, kim ngạch xuất khẩu sang một số thị trường nhỏ lại tăng trưởng mạnh như: Thuỵ Điển tăng 145%, Cô Oét tăng 121% và Séc tăng 94,8%.

Xét trong cả 9 tháng đầu năm thì xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: Philippines (+98,56%), Ả Râp (+64,16%), Malaysia (+58,96%), Thái Lan (+56,74%), Hồng Kông (+52,44%), Campuchia (+52,09%).

Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

560.325.051

4.345.635.447

-8,81

+12,23

+24,86

Hoa Kỳ

112.134.590

826.938.452

-10,00

-4,22

+27,47

Nhật Bản

99.108.731

672.317.535

-5,45

+11,70

+5,49

Hàn Quốc

42.847.356

344.600.337

-17,85

+28,96

+39,36

Đức

18.347.899

180.631.593

-8,75

-14,66

+26,32

Trung Quốc

21.351.807

159.758.402

+4,90

+22,04

+48,54

Italia

15.760.097

136.851.090

+2,02

+32,90

+41,93

Hà Lan

11.376.345

124.659.545

-28,07

-18,38

+31,03

Tây Ban Nha

13.880.654

120.675.874

-23,40

+14,84

+1,86

Australia

17.087.649

114.263.096

-5,85

-11,39

+9,22

Canada

15.071.852

101.957.926

+12,68

+35,84

+30,27

Pháp

12.696.749

100.883.285

-12,94

+40,25

+18,89

Anh

12.474.866

93.192.639

-16,16

+24,51

+30,89

Đài Loan

13.084.744

91.058.547

-4,06

+16,24

+11,94

Bỉ

9.029.903

88.543.897

-16,97

-5,50

+16,48

Hồng Kông

9.549.696

87.546.242

-23,28

+29,37

+52,44

Nga

10.480.086

87.410.491

+15,27

-1,64

+26,57

Thái Lan

14.038.765

73.360.073

+12,39

+137,30

+56,74

Mexico

6.699.666

68.375.649

-9,73

-10,08

+14,47

Singapore

9.347.614

67.549.353

+5,60

+47,71

+31,41

Braxin

9.025.101

55.468.952

-15,31

*

*

Ả Rập Xê út

3.202.816

51.709.264

-52,51

+37,40

+64,16

Ai Cập

4.577.357

50.501.536

-37,73

-49,28

-0,89

Thuỵ Sĩ

6.570.835

48.424.525

-13,81

+69,22

+28,77

Ucraina

5.112.588

36.836.779

-19,96

11,61

4,07

Colômbia

5.242.609

36.469.509

-11,29

*

*

Ba Lan

4.831.315

36.414.717

+23,85

+3,22

+6,68

Malaysia

4.528.432

36.358.568

+14,49

+113,95

+58,96

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

2.469.290

36.003.819

-13,51

+97,47

+46,06

Bồ Đào Nha

4.312.701

30.608.050

+4,00

+26,11

+14,23

Philippines

3.775.059

24.002.530

-6,55

+320,12

+98,56

Israen

3.496.979

23.289.933

+8,19

*

*

Đan Mạch

2.142.438

19.387.269

+39,87

-39,66

+2,87

Hy Lạp

1.438.623

13.484.174

-15,95

+94,50

+42,42

Indonesia

941.801

11.449.202

-51,90

-48,52

-0,03

Campuchia

1.216.561

10.948.042

-13,56

+21,24

+52,09

Rumani

736.872

10.756.500

+14,79

*

*

Thuỵ Điển

1.651.968

9.872.949

+144,94

+5,51

-16,42

NewZealand

998.890

9.397.762

+53,55

*

*

Ấn Độ

843.794

9.180.379

-15,89

*

*

Séc

755.933

7.861.439

+94,80

-7,28

+9,04

Cô Oét

849.969

6.895.341

+120,66

*

*

Pakistan

1.714.770

5.948.334

+29,30

*

*

I rắc

674.908

4.411.511

-3,13

*

*

Thổ Nhĩ Kỳ

314.305

4.179.541

-5,96

*

*

Brunei

67.490

1.482.816

-80,76

*

*

Đông Timo

0

169.950

*

*

*

 

Tham khảo giá thuỷ sản xuất khẩu tuần cuối tháng 9/2011

 

 

Mặt hàng

 

ĐVT

 

Giá

 

Cửa khẩu

 

Cá Tra fillet đông lạnh SIZE 170/220

kg

$2.43

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Nghêu nguyên con luộc đông lạnh SIZE 60/80

kg

$1.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Cá dũa file còn da size 1-3; 3-5 LB

kg

$5.87

ICD Phước Long Thủ Đức

 

Cá ngừ bò ngâm dầu 24 lon X 185G, xuất xứ Việt Nam

thùng

$18.50

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

 

Thịt tôm đóng hộp nhãn hiệu " COLES " 12 lon/thùng, 200g/lon

thùng

$17.50

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

 

Thịt ghẹ đóng hộp nhãn hiệu " COLES " 12 lon/thùng, 170g/lon

thùng

$15.30

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

 

Tôm hùm biển tươi sống JASUS EDWARDSII

kg

$30.50

Cửa khẩu Cốc Nam (Lạng Sơn)

 

Cá hồi Đại Tây Dương tươi ướp lạnh, nguyên con(Salmo salar)

kg

$10.60

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

 

Tôm sú sống (Penaeus monodon) (50-70 con/kg). Hàng đóng đồng nhất 12kgs/kiện. (Mã sô HS: 0306239990)

kg

$5.20

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

 

Cá ngừ ngâm nước đóng hộp loại 307x113(7 oz)(nắp dể mở)

thùng

$29.25

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Sá xùng phơi khô, mới 100% sản xuất tại Việt Nam

kg

$145.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

 

Mực ống đông lạnh cỡ 20-40pcs/kg

kg

$6.40

ICD Phước Long Thủ Đức

 

Tôm he bỏ đầu bóc vỏ IQF đông lạnh (Cỡ 91/120: 10kg/carton). Hàng thực phẩm

kg

$4.43

Cảng Chùa vẽ (Hải phòng)

 

Tôm sú lột vỏ bỏ đầu bỏ đuôi tẩm bột chiên đông lạnh size 41/50

kg

$9.50

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Khô cá chỉ vàng

kg

$8.20

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

 

Tôm sú PDTO tươi đ.lạnh, Cỡ: 26/30

kg

$9.55

ICD Phước Long Thủ Đức

 

Cá tra fillet đông lạnh size (Gr/Pc) 170/220

kg

$2.50

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Cá ngừ ngâm dầu đóng hộp loại 603x408(4lbs 2,5oz)

thùng

$58.00

ICD TP.HCM

 

Cá tra fillet đông lạnh , Size : 170/280, Hàng đóng gói 20 kg/thùng

kg

$2.66

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

Thịt ghẹ đóng hộp nhãn hiệu " Marks & Spencer ", 24 lon/thùng, 170g/lon

thùng

$51.60

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

 

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet