5 tháng đầu năm xuất khẩu sản phẩm vali, túi xách, ô dù đạt kim ngạch 744,58 triệu USD, đạt mức tăng trưởng 22,22% so với 5 tháng đầu năm 2012; trong đó riêng tháng 5/2013, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 187,18 triệu USD, tăng 9,25% so với tháng liền kề trước đó.

Xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt giá trị lớn nhất 317,63 triệu USD, chiếm 42,66% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt mức tăng trưởng 31,08% so với cùng kỳ năm trước. Riêng tháng 5, kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 86,84 triệu USD, tăng 9,04% so với tháng trước đó.

Thị trường đứng thứ 2 về kim ngạch là Nhật Bản đạt 93,28 triệu USD, chiếm 12,53%, tăng 32,74% so với cùng kỳ. Tiếp đến thị trường Đức đạt 54,53 triệu USD, chiếm 7,32%, tăng 21,59%; Bỉ 40,93 triệu USD, chiếm 5,5%, tăng 11,83%; Hàn Quốc 28,01 triệu USD, chiếm 3,76%, tăng 26,61%; sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD như: Pháp 23,32 triệu USD; Hà Lan 22,11 triệu USD; Trung Quốc 18,7 triệu USD; Anh 17,13 triệu USD; Canada 13,8 triệu USD; Tây Ban Nha 12,02 triệu USD; Italia 11,04 triệu USD.

Xuất khẩu nhóm hàng này sang phần lớn các thị trường 5 tháng đầu năm 2013 đều đạt mức tăng về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó một số thị trường đạt mức tăng trưởng cao từ 40% đến gần 60% so với cùng kỳ như: Hồng Kông tăng 56,76%; Thụy Điển tăng 56,14%; Malaysia  tăng 55,27%; Thái Lan tăng 54,66%; Italia tăng 42%; Trung Quốc tăng 41,71%. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sang 3 thị trường bị sụt giảm so với cùng kỳ như: Braxin, Pháp, và Canada với mức giảm lần lượt là 52,73%, 24,24% và 2,26%.

Đan Mạch là thị trường xuất khẩu đáng chú ý nhất trong tháng 5, vì kim ngạch tuy rất nhỏ, chỉ 509.820 USD – đứng cuối bảng xếp hạng về kim ngạch, nhưng so với tháng trước vẫn đạt mức tăng trưởng mạnh nhất, tới 279,14%; Ngoài ra, còn một số những thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% so với tháng trước như: Thụy Điển (+154,56%); Hồng Kông (+127,99%); Mexico (+111,71%); Nga (+100,34%). Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Tiểu vương quốc Ả Rập trong tháng 5 lại sụt giảm mạnh tới 78,45% so với tháng trước đó, chỉ đạt 404.757 USD.

 

Kim ngạch xuất khẩu vali, túi xách, ô dù sang các thị trường tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2013

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T5/2013

 

 

5T/2013

 

 

T4/2013

 

 

5T/2012

% tăng, giảm KN T5/2013 so với T4/2013

% tăng, giảm KN 5T/2013 so với cùng kỳ

Tổng cộng

187.184.780

744.584.423

171.342.277

609.194.486

+9,25

+22,22

Hoa Kỳ

86.836.169

317.627.618

79.634.399

242.307.731

+9,04

+31,08

Nhật Bản

16.100.792

93.277.924

19.705.598

70.273.567

-18,29

+32,74

Đức

11.449.492

54.525.896

12.643.922

44.844.913

-9,45

+21,59

Bỉ

12.671.681

40.931.925

10.113.747

36.601.073

+25,29

+11,83

Hàn Quốc

5.896.585

28.010.901

4.633.276

22.124.496

+27,27

+26,61

Pháp

5.986.201

23.317.110

6.034.379

30.776.604

-0,80

-24,24

Hà Lan

4.908.915

22.110.731

4.851.616

20.219.996

+1,18

+9,35

Trung Quốc

5.243.571

18.702.881

3.993.115

13.198.107

+31,32

+41,71

Anh

4.416.029

17.130.957

3.468.404

17.101.160

+27,32

+0,17

Canada

4.406.778

13.796.390

2.989.053

14.115.638

+47,43

-2,26

Tây Ban Nha

2.756.408

12.018.071

2.157.387

10.528.943

+27,77

+14,14

Italia

2.563.598

11.036.228

2.287.507

7.772.188

+12,07

+42,00

Hồng Kông

2.919.838

9.665.008

1.280.672

6.165.542

+127,99

+56,76

Thụy Điển

2.015.623

7.354.191

791.799

4.710.023

+154,56

+56,14

Australia

1.827.686

7.135.177

1.326.693

6.803.844

+37,76

+4,87

Nga

2.247.828

5.842.467

1.122.009

4.939.550

+100,34

+18,28

Braxin

1.024.898

4.650.274

1.161.402

9.837.446

-11,75

-52,73

Mexico

1.005.607

3.864.153

474.993

3.835.696

+111,71

+0,74

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

404.757

3.794.410

1.878.054

3.226.305

-78,45

+17,61

Đài Loan

1.005.775

3.442.270

552.871

3.347.760

+81,92

+2,82

Thụy Sĩ

558.491

3.261.395

686.330

2.681.605

-18,63

+21,62

Singapore

567.559

2.818.287

399.411

2.414.679

+42,10

+16,71

Thái Lan

593.089

2.544.302

662.298

1.645.070

-10,45

+54,66

Séc

791.620

1.996.134

733.626

1.455.730

+7,91

+37,12

Malaysia

510.878

1.842.444

333.709

1.186.601

+53,09

+55,27

Ba Lan

172.144

1.385.058

224.156

1.028.828

-23,20

+34,62

Đan Mạch

509.820

1.341.613

134.467

1.200.567

+279,14

+11,75


(Lefaso)

Nguồn: Tin tham khảo