Nhằm cung cấp thông tin về quy định thủ tục, yêu cầu giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa, danh mục hàng hóa hạn chế hoặc cấm xuất nhập khẩu tại sở tại để tránh rủi ro cho doanh nghiệp, Thương vụ Campuchia trân trọng thông báo tới các quý hiệp hội, doanh nghiệp và bạn đọc quan tâm Danh mục các mặt hàng xuất nhập khẩu của Campuchia hiện hành (bản song ngữ tiếng Khmer và tiếng Anh, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024), trong đó có các quy định, yêu cầu thủ tục được đánh số từ 1 đến 9 tại cột chú thích sau mỗi dòng hàng cụ thể để nghiên cứu tham khảo. (Vui lòng tham khảo danh mục trong file đính kèm).
Theo đó:
Chú thích cột ghi chú đánh số từ 1 đến 9 trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Campuchia (Cột cuối sau tên các bộ).
(1) Phải có chứng chỉ, giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản pháp lý tương tự từ bộ-đơn vị chuyên môn có thẩm quyền của bộ-cơ quan này; hoặc
(2) Phải có chứng chỉ, giấy phép xuất khẩu, hoặc văn bản pháp lý tương tự từ bộ-cơ quan hoặc đơn vị chuyên môn có thẩm quyền của bộ-cơ quan này;
(3) Cấm nhập khẩu;
(4) Cấm xuất khẩu;
(5) Giấy chứng nhận xử lý hoặc vệ sinh đối với thịt hoặc sản phẩm động vật từ quốc gia xuất khẩu;
(6) Phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật từ quốc gia xuất khẩu;
(7) Phải có giấy chứng nhận chất lượng thủy sản hoặc giấy chứng nhận y tế chứng nhận chất lượng và an toàn của sản phẩm thủy sản từ quốc gia xuất khẩu;
(8) Phải có giấy phép quá cảnh;
(9) Cấm quá cảnh.
Tên viết tắt của các cơ quan chủ quản đối với các dòng hàng trong Danh mục:
MAFF-Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp.
MISTI-Bộ Công nghiệp KHCN và Đổi mới.
MME-Bộ Mỏ Năng lượng.
MOH-Bộ Y tế.
MOC-Bộ Thương mại.
MOE-Bộ Môi trường.
MOI-Bộ Nội vụ.
MOD-Bộ Quốc phòng.
MPTC-Bộ Bưu chính viễn thông.
MEF-Bộ Kinh tế- Tài chính.
MCFA-Bộ văn hoá nghệ thuật.
MLMUPC-Bộ quy hoạch đất đai đô thị hoá và xây dựng.
NBC-Ngân hàng quốc gia Campuchia.
NACD-Cơ quan chống tham nhũng quốc gia.
Bản dịch tiếng Việt (không chính thức) phần lời văn Quyết định ban hành Danh mục.
Quyết định
Điều 1
Danh mục phụ lục của Nghị định này được áp dụng căn cứ trên cơ sở Danh mục hàng hóa cấm và hạn chế theo Biểu thuế Campuchia năm 2022.
Điều 2
Đối với hàng hóa có trong Danh mục phụ lục của Nghị định này phục vụ cho nhiều ngành, chỉ cần xin giấy phép xuất nhập khẩu của bất kỳ bộ-cơ quan có thẩm quyền nào nêu trong phụ lục hoặc các bộ-cơ quan có thẩm quyền khác theo mục đích sử dụng hoặc mục đích kinh doanh.
Điều 3
Mỗi khi có bản cập nhật của Hệ thống Hài hòa (Mã hàng hóa) của Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) và bản cập nhật của Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN (AHTN), Bộ Kinh tế và Tài chính có thể ban hành công bố cập nhật mã các dòng hàng hóa trong danh mục phụ lục của Nghị định này.
Điều 4
Các lệnh cấm, yêu cầu về giấy phép hoặc điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa được nêu trong Danh mục phụ lục của Nghị định này.
Trong trường hợp cần thiết, các bộ và tổ chức có liên quan có thể gửi yêu cầu sửa đổi, bao gồm việc bổ sung hoặc xóa các mặt hàng khỏi danh mục này và điều chỉnh cách xử lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh, v.v. lên Ủy ban Chính sách Kinh tế và Tài chính để xem xét trước khi trình Chính phủ Hoàng gia phê duyệt.
Điều 5.
Trong trường hợp rủi ro cao đòi hỏi phải hành động khẩn cấp, các bộ có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp tạm thời để kiểm soát xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa có rủi ro cao và phải thông báo cho Tổng cục Hải quan và Thuế tiêu thụ đặc biệt Campuchia, thuộc Bộ Kinh tế và Tài chính để thực hiện.
Bộ này có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian bắt đầu và kết thúc thực hiện, không quá 06 (sáu) tháng. Thời hạn này có thể được gia hạn hoặc chấm dứt sớm hơn tùy theo tình hình thực tế về mức độ thiệt hại.
Điều 6
Các bộ có thẩm quyền triển khai đầy đủ Hệ thống một cửa quốc gia bằng cách thúc đẩy việc cấp giấy phép hoặc giấy phép xuất nhập khẩu hay quá cảnh cho người nộp đơn trong vòng 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp đơn nếu hồ sơ đáp ứng đúng và đầy đủ các yêu cầu quy định.
Điều 7
Nghị định số 17 của Nghị định Hoàng gia ngày 26 tháng 2 năm 2020 về việc thực hiện danh mục hàng hóa cấm và hạn chế, cũng như bất kỳ quy định nào trái với Nghị định này đều vô hiệu.
Điều 8
Bộ trưởng phụ trách Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Tài chính, Bộ trưởng các bộ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thực thi Nghị định này căn cứ theo nhiệm vụ, chức năng thẩm quyền tương ứng của mình kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
(Do Danh mục dài vượt giới hạn Trang Web. Thương vụ Việt Nam tại Campuchia kính gửi các quý doanh nghiệp 75/161 trang để tham khảo trước. Các doanh nghiệp quan tâm thêm, vui lòng liên hệ với số viber: +84966186066. Trân trọng. ĐVP)

Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Campuchia