Trong khi giá trị xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta còn chưa đáng kể, thì xuất khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu lại đang gia tăng khá nhanh. Giá trị xuất khẩu của mặt hàng này đã lên tới hàng trăm triệu USD mỗi năm. Nhờ kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh, giá trị cũng đã lên tới hàng trăm triệu USD, nên thức ăn chăn nuôi đã có tên trong bảng thống kê xuất khẩu hàng tháng của Tổng cục Hải quan, với tư cách là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, hai tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu 58,9 triệu USD thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước, giảm 5,65%, tính riêng tháng 2/2016, xuất khẩu mặt hàng này thu về 22,7 triệu  USD, giảm 34,6% so với tháng đầu năm.

Với kim ngạch xuất khẩu 12,3 triệu USD trong 2 tháng đầu năm 2016, chiếm 20,9% tổng kim ngạch, Campuchia đã trở thành nhà nhập khẩu chủ lực thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam, tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này giảm so với cùng kỳ, giảm 32,34%.

Đối với Campuchia, ngành chăn nuôi tại đây đang bắt đầu phát triển, nhưng ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi lại còn rất yếu, không đáp ứng được nhu cầu của người chăn nuôi. Đây là điều kiện thuận lợi để các DN sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam thâm nhập vào thị trường Campuchia, với các sản phẩm chính như thức ăn cho vịt, thức ăn cho heo …, cùng một số loại nguyên liệu sản xuất TĂCN mà nước này còn thiếu.

Sau Campuchia là thị trường Trung Quốc, với 9 triệu USD, giảm 22,68%; kế đến là Thái Lan,đạt kim ngạch 6,6 triệu USD, tăng 800,51% - đây là thị trường có tốc độ tăng trưởng vượt trội.

Nhìn chung, hai tháng 2016, xuất khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu đều giảm kim ngạch ở các thị trường, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm tới 58,3%, trong đó xuất sang Singapore giảm mạnh nhất, giảm 41,04% tương ứng với 236,1 nghìn USD. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 41,6%.

Thống kê thị trường xuất khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu 2 tháng 2016

ĐVT: USD

Thị trường

2 tháng 2016

2 tháng 2015

So sánh +/ (%)

Tổng

58.901.425

62.429.322

-5,65

Campuchia

12.357.493

18.265.361

-32,34

Trung Quốc

9.014.500

11.659.020

-22,68

Thái Lan

6.647.291

738.166

800,51

Malaysia

4.897.576

7.979.540

-38,62

Nhật Bản

4.803.672

9.593.178

-49,93

An Độ

4.471.042

1.829.033

144,45

Indonesia

3.722.685

1.166.002

219,27

Đài Loan

2.419.375

2.893.759

-16,39

Hoa Kỳ

1.618.507

1.339.519

20,83

Philippine

1.571.158

866.559

81,31

Bangladest

579.340

818.120

-29,19

Singapore

236.193

400.579

-41,04

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ)

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC

Nguồn: Vinanet