Theo khảo sát lúc 11h tại 10 ngân hàng lớn, Vietcombank giá mua vào tăng 141,18 VND/EUR và bán ra tăng 145,85 VND/EUR; Vietinbank tăng 54 VND/EUR giá mua và tăng 64 VND/EUR giá bán.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank tăng 113 VND/EUR giá mua và tăng 48 VNĐ/EUR giá bán; Đông Á tăng 60 VND/EUR ở chiều mua và tăng 50 VND/EUR ở chiều bán; VIB tăng 112 VND/EUR mua vào và tăng 115 VND/EUR bán ra; HSBC tăng 114 VND/EUR ở giá mua và tăng 117 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.090 – 25.400 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.473 – 26.222 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.400VND/EUR và Ngân hàng SeaBank bán ra rẻ nhất 25.473 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 5/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.381,23(+141,18)
|
25.457.60(+141,60)
|
26.222,18(+145,85)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.382(+137)
|
25.446(+138)
|
25.732(+140)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.400(+60)
|
25.480(+60)
|
25.73050)
|
SeABank (SeABank)
|
25.393
|
25.393
|
25.473
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.160(+66)
|
25.454(+68)
|
26.154(+68)
|
VPBank (VPBank)
|
25.165(+131)
|
25.339(+132)
|
26.059(+132)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.344(+112)
|
25.446(+113)
|
25.843(+115)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.383(+133)
|
25.483(+183)
|
25.792(+48)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.354(+54)
|
25.379(+54)
|
26.149(+64)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.090(+114)
|
25.252(+114
|
25.951(+117)
|