Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 176,23 VND/EUR giá mua tăng 185,22 VND/EUR giá bán, lên mức 26.674,74 - 28.035,19 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 165 VND/EUR giá mua, tăng 167 VND/EUR giá bán, lên mức 27.065 - 27.538 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 100 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.080 - 27.560 VND/EUR.
Techcombank tăng 148 VND/EUR giá mua, tăng 152 VND/EUR giá bán, lên mức 26.868 - 28.080 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 172 VND/EUR giá mua, tăng 176 VND/EUR giá bán, lên mức 27.102 - 27.625 VND/EUR.
Sacombank tăng 96 VND/EUR giá mua, tăng 94 VND/EUR giá bán, lên mức 27.171 - 27.573 VND/EUR.
Vietinbank tăng 89 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.032 - 28.067 VND/EUR.
BIDV tăng 180 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.937 - 28.012 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.674,74 -27.171 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.538 - 28.080 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.171 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.538 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 13/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.674,74(+176,23)
|
26.944,18(+178,01)
|
28.035,19(+185,22)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.065(+165)
|
27.174(+166)
|
27.538(+167)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.080(+100)
|
27.190(+100)
|
27.560(+100)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.868(+148)
|
27.078(+150)
|
28.080(+152)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.102(+172)
|
27.211(+173)
|
27.625(+176)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.171(+96)
|
27.271(+96)
|
27.573(+94)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.032(+89)
|
27.057(+89)
|
28.067(+89)
|
BIDV (BIDV)
|
26.937(+180)
|
27.010(+180)
|
28.012(+180)
|