Theo khảo sát lúc 10h30, Vietcombank giá mua vào giảm 36,8 VNĐ/EUR và bán ra giảm 38,03 VND/EUR; Vietinbank giảm 37 VND/EUR cả cả chiều mua và và bán ra.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank giảm giá 34 VND/EUR giá mua và giảm 30 VND/EUR giá bán; Techcombank giảm 43 VND/EUR ở chiều mua và giảm 42 VND/EUR ở chiều bán; VPBank giảm 32 VND/EUR ở giá mua và giảm 40 VND/EUR ở giá bán; HSBC giảm 48 VND/EUR ở giá mua và giảm 49 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát cùng thời điểm hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.216 – 25.533 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.594 – 26.348 VND/EUR. Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sacombank với giá là 25.533 VND/EUR; ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng SeaBank 25.594 VNĐ/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 28/8/2019
(ĐVT: VND/EUR)
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.503,15(-36,81)
|
25.579,89(-36,92)
|
26.348,14(-38,03)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.512(-42)
|
25.576(-42)
|
25.864(-41)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.520(-50)
|
25.600(-50)
|
25.860(-50)
|
SeABank (SeABank)
|
25.514(-27)
|
25.514(-27)
|
25.594(-27)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.283(-43)
|
25.578(-44)
|
26.280(-42)
|
VPBank (VPBank)
|
25.290(-32)
|
25.464(-33)
|
26.177(-40)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.485(-28)
|
25.587(-28)
|
25.975(-28)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.533(-34)
|
25.633(-34)
|
26.140(-30)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.502(-37)
|
25.522(-37)
|
26.297(-37)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.216(-48)
|
25.380(-47)
|
26.082(-49)
|