Tồn kho nhiên liệu của Trung Quốc đến cuối tháng 8 giảm 9,8% xuống 17,3 triệu tấn, mức thấp nhất trong năm nay, do sự sụt giảm mạnh trong lượng lưu kho dầu diesel.

Tòn kho dầu diesel giảm mạnh nhất trong lịch sử xuống 7,3 triệu tấn, giảm 16,8%, phản ánh sản lượng giảm cũng như xuất khẩu mạnh bởi các nhà máy lọc dầu tìm cách cân bằng trong các sản phẩm nhiên liêu dư thừa.

Tồn kho xăng giảm 1,55% trong tháng xuống 8 triệu tấn, trong khi dầu hỏa giảm 7,5% xuống 2,2 triệu tấn.

Tồn kho dầu thô lại tăng 4,5% lên 30,2 triệu tấn, phục hồi từ mức thấp ba năm trong tháng 7, do tổng nhập khẩu tháng trước tăng gần 25% so với năm trước lên mức cao thứ hai trong lịch sử.

Tồn kho dầu thô thương mại của Trung Quốc giảm đáng kể trong giai đoạn tháng 6 tháng 7 đã thúc đẩy các nhà máy lọc dầu tăng cường nhập khẩu trong tháng 8 và chứa đầy các kho.

Lượng dầu thô hoạt động trong tháng 8 giảm 0,2% dựa theo cơ sở ngày xuống 10,43 triệu thùng/ngày, chạm mức thấp nhất kể từ tháng 9/2015.

Bảng tổng lượng lưu kho nhiên liệu

 

Dầu thô

Xăng

Dầu diesel

Dầu hỏa

Tổng nhiên liệu

T1/2014

31,7

6,4

9,1

1,7

17,2

T2

33,1

7,1

10,9

1,8

19,8

T3

32,2

7,2

10,3

1,9

19,4

T4

32,3

7,3

9,6

1,8

18,7

T5

33,6

7,4

8,5

1,8

17,7

T6

32,9

7,6

8,3

1,9

17,8

T7

34,8

7,5

8,3

1,7

17,5

T8

35,5

7,2

7,4

1,8

16,4

T9

35,7

7,1

7,0

1,8

15,9

T10

35,4

6,7

6,7

1,6

15,0

T11

34,8

6,7

6,4

1,6

14,6

T12

33,4

6,4

7,3

1,5

15,2

T1/ 2015

34,8

6,7

8,0

1,6

16,3

T2

34,1

5,6

10,2

1,7

17,5

T3

33,4

6,2

11,1

1,8

19,1

T4

33,5

6,4

10,6

1,7

18,8

T5

34,0

6,5

10,3

1,8

18,6

T6

33,2

6,6

10,7

1,9

19,3

T7

33,6

6,7

11,4

1,9

20,0

T8

33,6

6,0

10,5

1,8

18,4

T9

34,4

6,2

8,9

1,9

17,0

T10

32,8

6,1

7,6

1,8

15,6

T11

32,6

6,6

7,5

1,7

15,9

T12

32,4

7,1

7,7

1,8

16,8

T1/2016

31,2

7,2

8,3

1,9

17,4

T2

31,5

6,7

11,4

2,0

20,4

T3

31,4

7,4

10,7

2,1

20,4

T4

30,2

8,2

9,6

2,1

19,9

T5

30,5

8,3

9,1

2,3

19,6

T6

30,7

8,3

8,5

2,4

19,0

T7

28,9

8,1

8,8

2,4

19,1

T8

30,2

8,0

7,3

2,2

17,3

Nguồn: VITIC/Reuters

 


 

Nguồn: Vinanet