Nhập khẩu xơ nguyên liệu của nước ta 4 tháng năm 2011 đạt 89,4 ngàn tấn, trị giá 207,1 triệu USD, tăng 17,4% về lượng và 73,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010. Tính riêng, tháng 4/2011 nhập khẩu mặt hàng này đạt gần 22 ngàn tấn, trị giá 54,7 triệu USD, giảm 18,1% về lượng và 14,1% về trị giá so tháng trước, tuy nhiên nếu so với cùng kỳ năm 2010 lại tăng 12,9% về lượng và 78,2% về trị giá.
Cơ cấu thị trường nhập khẩu xơ 4 tháng năm 2011 không có biến động so với năm 2010. Nhập khẩu xơ từ Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục tăng mạnh, trong khi đó, từ Thái Lan lại sụt giảm.

Nhập khẩu xơ từ Đài Loan tiếp tục dẫn đầu trong 4 tháng năm nay với 38 ngàn tấn, trị giá 92 triệu USD, tăng khá 17,6% về lượng và 81,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, chiếm 42,5% tổng lượng sợi nhập khẩu. Xơ polyester được nhập về nhiều nhất, tiếp đến là xơ vicose, xơ 100% polyester, xơ polyester staple fiber....

Nhập khẩu xơ từ Trung Quốc có mức tăng đột biến cả về lượng và trị giá với mức tăng 153,8% về lượng và 250,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, đạt 16,5 ngàn tấn, trị giá 35,9 triệu USD. Chủng loại được nhập về nhiều nhất gồm: xơ polyester, xơ staple, xơ 100% polyester, xơ viscose, xơ len, xơ acrylic....

Nhập khẩu mặt hàng này từ Hàn Quốc cùng xu hướng, tăng mạnh 86,4% về lượng và 123,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, đạt 11,3 ngàn tấn, trị giá 23,7 triệu USD. Một số chủng loại được nhập chủ yếu từ thị trường này: xơ polyester, xơ polyester staple fiber, xơ cotton, xơ acrylic...

Đáng chú ý, nhập khẩu xơ từ Nhật Bản tăng mạnh tới 2.899,6% về lượng và 2.697,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, tuy nhiên trị giá thấp, đạt 540 tấn, trị giá trên 2 triệu USD.

Ngoài ra, các doanh nghiệp đẩy mạnh nhập khẩu xơ từ một số thị trường mới tuy nhiên trị giá thấp như: Hồng Kông, Singapore, Italia, Các TVQ Arập TN , Anh và Bulgaria.

Tham khảo một số thị trường nhập khẩu xơ 4 tháng năm 2011

Thị trư­ờng

 

L­ợng (tấn)

Trị giá (USD)

4T/11

4T/10

So 11/10(%)

4T/11

4T/10

So 11/10(%)

Đài Loan

38.031

32.351

17,6

92.014.396

50.599.916

81,8

Thái Lan

16.951

19.831

-14,5

38.597.150

29.920.725

29,0

Trung Quốc

16.513

6.507

153,8

35.950.271

10.248.488

250,8

Hàn Quốc

11.311

6.068

86,4

23.709.339

10.608.939

123,5

Indonesia

1.836

2.146

-14,5

4.551.710

4.678.239

-2,7

Malaysia

1.759

2.429

-27,6

3.739.255

3.293.028

13,6

Nhật Bản

540

18

2.899,6

2.023.462

72.325

2697,7

Hồng Kông

855

0

*

1.736.729

0

*

Ấn Độ

226

2.018

-88,8

1.289.916

3.019.199

-57,3

Mỹ

469

198

136,7

1.075.383

319.252

236,8

Áo

322

20

1.496,6

1.070.190

60.586

1666,4

Singapore

199

0

*

465.393

0

*

Bỉ

206

374

-44,9

403.196

648.945

-37,9

Triều Tiên

63

147

-57,1

144.900

241.080

-39,9

Italia

75

0

*

111.192

0

*

Pakistan

50

136

-63,1

70.560

219.656

-67,9

United Arab Emirates

35

0

*

65.348

0

*

Úc

20

800

-97,5

61.857

1.579.984

-96,1

Đức

18

49

-63,1

56.564

149.384

-62,1

Anh

2

0

*

9.860

0

*

Bulgaria

3

0

*

9.008

0

*

Mexico

0

1.067

-100,0

0

814.223

-100,0

Brazil

0

469

-100,0

0

768.789

-100,0

Bờ Biển Ngà

0

203

-100,0

0

354.394

-100,0

Togo

0

203

-100,0

0

331.234

-100,0

Thụy Sĩ

0

208

-100,0

0

293.939

-100,0

Burundi

0

198

-100,0

0

283.720

-100,0

Pháp

0

438

-100,0

0

276.239

-100,0

Saudi Arabia

0

99

-100,0

0

150.108

-100,0

American Samoa

0

145

-100,0

0

136.296

-100,0

Senegal

0

101

-100,0

0

93.504

-100,0

Hà Lan

0

5

-100,0

0

17.802

-100,0

Đơn giá:

Giá xơ nhập khẩu trung bình từ các thị trường 4 tháng năm 2011 tăng 48% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 2.315 USD/tấn.

Giá xơ nhập khẩu từ Đài Loan trong tháng 4/2011 có mức tăng cao nhất 7,5% so với tháng trước và tăng 74% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 2.671 USD/tấn. Trong khi đó, giá xơ nhập khẩu từ Thái Lan tăng nhẹ 1,7% so với tháng trước và tăng 48,9% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 2.384 USD/tấn. Đáng chú ý, giá nhập khẩu mặt hàng này từ Hàn Quốc giảm nhẹ 1,6% so với tháng trước nhưng lại tăng 21,4% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 2.153 USD/tấn.

Như vậy, giá nhập xơ 4 tháng năm 2010 từ Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc và Hàn Quốc tăng lần lượt 54,7%; 50,9%; 38,2%; 19,9% so với cùng kỳ năm 2010.

Giá một số chủng loại xơ cuối tháng 5 năm 2011 đầu tháng 6/2011 giảm so với tháng trước:

Xơ 100% Polyester 1.4DX38mm SD RW Virgin (mã 550320000) nhập khẩu từ Trung Quốc giảm 13% so với tháng trước, tuy nhiên nếu so với cùng kỳ năm 2010 lại tăng 43%, đạt 1.850 USD/tấn, CIF, Cảng Hải Phòng.

Giá xơ polyester staple fibre 1.3Denier x 38mm, Semi Dull A Grade Raw White Virgin (mã 55032000) nhập khẩu từ Thái Lan giảm 15,5% so với tháng trước và tăng 40% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 1.900 USD/tấn, CIF, Cảng Cát Lái.

Giá xơ viscose staple fiber "tairiyon rayon brand" 1.50DX38mm bright hight tenacity rayon staple A Grade nhập khẩu từ Đài Loan giảm nhẹ 5,4% so với tháng trước, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2010 lại tăng 30,3%, đạt 3.491 USD/tấn, CIF, Cảng Cát Lái.

Giá xơ polyester 4D*51MM (mã 550320000) nhập khẩu từ Hàn Quốc không có nhiều biến động so với tháng trước và tăng 37,8% so với cùng kỳ năm 2010, đạt 2.240 USD/tấn, CIF, Cảng Hải Phòng.

Giá một số chủng loại khác như sau: Xơ polypropylene 6DE X 80MM NO UV (mã 55034000) nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 2.010 USD/tấn, CIF, Cảng Hải Phòng. Giá xơ polypropylene loại 6Dx 100mm (mã 55039000) nhập khẩu từ Đài Loan đạt 2.160 USD/tấn, CIF, Cảng Hải Phòng. Giá xơ polyester loại 15D*64MM (mã 55032000) nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt 1.670 USD/tấn, CIF, Cảng Hải Phòng.

Dự báo, giá xơ nhập khẩu quý III/2011 sẽ giảm do giá nguyên liệu thô thế giới hạ nhiệt cùng với sự giảm của các hàng hóa khác và nguồn cung dồi dào.

Tham khảo một số lô hàng xơ nhập khẩu cuối tháng 5/2011

Chủng loại

ĐVT

L­ượng

Đơn giá (USD)

Thị

tr­ường

Cửa

khẩu

ĐK

GH

Xơ staple tổng hợp từ Polyeste 15D x 64MM

Kg

24.000

1,837

Đài Loan

Cát Lái

CIF

Xơ 100% Polyester Staple Fiber T393 1,2Dx38MMx330

Kg

132.000

2,530

Malaysia

Hải Phòng

CIF

Xơ nhân tạo từ Polyester 0.9D x 32 mm (có silicon)

Kg

24.438

1,770

Trung Quốc

Hải Phòng

CNF

Xơ nhân tạo từ Polyester 4Dx 51mm

Kg

24.251

2,170

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Xơ polyester 15d x 51mm

Kg

20.000

2,080

Hàn Quốc

Cát Lái

CIF

Xơ polyester 0.7D*38MM

Kg

21.000

2,570

Hàn Quốc

Hải Phòng

CIF

Xơ Polyester 4Dx51MM

Kg

9.600

0,600

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Xơ Polyester 4Dx51mm 

Kg

23.952

2,110

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Xơ polyester 6d x 51mm

Kg

23.500

1,720

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Xơ polyester 7d x 64mm

Kg

21.383

2,000

Thái Lan

Cát Lái

CIF

Xơ Polyester loại 15D*64MM

Kg

48.000

1,670

Hàn Quốc

Hải Phòng

CIF

Xơ Polyester loại 7DX64MM

Kg

22.500

1,700

Hàn Quốc

Hải Phòng

CIF

Xơ polypropylene loại 6Dx 100mm

Kg

40.762

2,160

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

xơ staple nhân tạo (xơ viscose rayon) 1,2 x 38 mm

Kg

48.937

2,970

Thái Lan

Cát Lái

CIF

Xơ Staple tổng hợp 100% Polyester Staple Fiber,1.3D X 38MM

Kg

353.066

1,960

Thái Lan

Cát Lái

CIF

Xơ viscose

Kg

100.000

3,650

Nhật Bản

Cát Lái

CIF

(Theo Tinthuongmai.vn)

Nguồn: Vinanet