Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2010 Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Nhật Bản đạt 601,78 triệu USD, tăng 42,77% so cùng kỳ tháng 1 năm 2009.
Đạt kim ngạch XK cao là sản phẩm dây điện, cáp điện, hàng dệt may, dầu thô, máy móc thiết bị, hàng thuỷ sản. Trong tháng đầu năm, sản phẩm dây điện, cáp điện đứng đầu về kim ngạch XK sang Nhật, đạt 74,48 triệu USD, chiếm 12,38% tổng kim ngạch, tăng 148,09% so cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 72,77 triệu USD, chiếm 12,09%, tăng 10,32%; Dầu thô đạt 66 triệu USD, chiếm 10,97%, tăng 13,34%; Máy móc thiết bị đạt 62,4 triệu USD, chiếm 10,38%, tăng 82,03%; hàng thuỷ sản chiếm 8,34%, tăng 24,91%.
Trong tháng 1/2010 kim ngạch xuất khẩu hầu hết các mặt hàng sang Nhật Bản đều tăng so với cùng kỳ tháng 1/2009. Dẫn đầu về mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ là sản phẩm hoá chất, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 2,94 triệu USD, nhưng tăng 1.070,75% so cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu sắt thép sang Nhật chỉ đạt 0,7 triệu USD, nhưng cũng tăng tới 396,4% so cùng kỳ; kim ngạch xuất khẩu Cao su tăng 223,97%; Gíây và các sản phẩm từ giấy tăng 205,1%; sản phẩm từ cao su tăng 169,47%; Dây điện và dây cáp điện tăng 148,09%.
Tháng 1/2010 có 4 mặt hàng xuất khẩu sang Nhật bị giảm sút kim ngạch so cùng kỳ đó là: Than đá đạt 16,7 triệu USD, giảm 16,29%; sản phẩm từ sắt thép đạt 5,8 triệu USD, giảm 5,71%; Hạt tiêu đạt 0,7 triệu USD, giảm 20,98%; Sắn và sản phẩm từ sắn đạt 0,05 triệu USD, giảm 23,98%.
Những sản phẩm chính xuất khẩu sang Nhật tháng 1/2010
Mặt hàng
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 1/2009(USD)
|
Tăng, giảm kim ngạch T1/2010 so với T1/2009(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá(USD)
|
Tổng cộng
|
|
601.782.230
|
421.513.719
|
+42,77
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
74.480.163
|
30.021.927
|
+148,09
|
Hàng dệt may
|
|
72.766.233
|
65.956.870
|
+10,32
|
Dầu thô
|
107.702
|
66.000.000
|
58.233.821
|
+13,34
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
62.445.737
|
34.305.539
|
+82,03
|
Hàng thuỷ sản
|
|
50.161.325
|
40.156.600
|
+24,91
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
35.614.282
|
24.714.010
|
+44,11
|
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
35.063.605
|
26.923.779
|
+30,23
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
24.139.893
|
12.256.399
|
+96,96
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
17.458.435
|
11.567.745
|
+50,92
|
Than đá
|
183.928
|
16.663.169
|
19.905.000
|
-16,29
|
Giày dép các loại
|
|
16.136.124
|
12.613.875
|
+27,92
|
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
|
|
9.126.515
|
6.395.055
|
+42,71
|
Cà phê
|
5.575
|
8.851.927
|
7.090.755
|
+24,84
|
Gíây và các sản phẩm từ giấy
|
|
6.689.632
|
2.192.575
|
+205,1
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
5.789.749
|
6.140.082
|
-5,71
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
4.956.069
|
4.302.951
|
+15,18
|
sản phẩm từ cao su
|
|
4.103.595
|
1.522.819
|
+169,47
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.013
|
3.829.909
|
1.990.531
|
+92,41
|
sản phẩm hoá chất
|
|
3.613.841
|
2.374.335
|
+52,20
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
3.206.635
|
2.825.130
|
+13,50
|
Hoá chất
|
|
2.939.969
|
251.119
|
+1.070,75
|
Hàng rau quả
|
|
2.758.680
|
1.899.275
|
+45,25
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
|
2.484.007
|
2.116.723
|
+17,35
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
2.465.123
|
1.391.223
|
+77,19
|
Cao su
|
929
|
2.463.289
|
760.351
|
+223,97
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1.902.152
|
976.922
|
+94,71
|
Hạt tiêu
|
174
|
713.136
|
902.454
|
-20,98
|
sắt thép các loại
|
138
|
697.557
|
140.522
|
+396,4
|
Hạt điều
|
54
|
235.957
|
136.150
|
+73,31
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
273
|
51.345
|
67.544
|
-23,98
|