Với dân số 45,8 triệu người, Ukraina được coi là một thị trường đầy hứa hẹn và tiềm năng cho các nhà cung cấp hàng dệt may Việt Nam. Quy mô thị trường ước tính là 2,8 tỷ USD, trong đó chủ yếu là hàng nhập khẩu. Năm 2010, nhập khẩu hàng dệt may của Ukraina tăng 38% so với năm 2009 trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam là 15,3 triệu USD.
Theo Ủy ban Thống kê nhà nước Ukraina, ngành dệt may nước này vào tháng 1 năm 2011 tăng trưởng cao hơn 21,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhìn chung, thị trường dệt may Ukraina có tốc độ tăng trưởng tăng trưởng gần 20% trong năm 2010.
Với một số nhà sản xuất quốc tế, Ukraina có những lợi thế để đưa hoạt động sản xuất vào nước này:
+ chi phí lao động thấp
+ nhân lực được đào tạo tốt
+ có khoảng cách thuận lợi với thị trường các nước EU khác
+ thị trường trong nước có gần 45 triệu người tiêu dùng
Ngành dệt may Ukraina có những lợi thế cạnh tranh về giá, chất lượng, tính năng, thương hiệu, hoạt động khuyến mãi, cũng như uy tín thương hiệu của cả doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Hàng dệt may có tiềm năng nhập khẩu cao là các loại quần áo mặc hàng ngày làm bằng vải sạch, nhẹ và mềm mại, và vải hữu cơ.
Tổng quan thị trường
|
2009
|
2010
|
2011 (dự báo)
|
Tổng quy mô thị trường
|
2.023.315
|
2.832.355
|
3.468.930
|
Tổng lượng sản xuất trong nước
|
1.428.000
|
1.780.000
|
2.136.000
|
Tổng xuất khẩu
|
628.513
|
647.641
|
667.070
|
Tổng nhập khẩu
|
1.229.828
|
1.699.996
|
2.000.000
|
(Từ tháng 1 – tháng 11 năm 2009, 2010) đơn vị: USD
Nguồn: Ủy ban Thống kê Nhà nước Ukraina
Cũng theo Ủy ban Thống kê Nhà nước Ukraina, sản lượng áo vải và áo lông thú trong nước từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2010 đạt 3,9 triệu cái. Năm 2010, tổng lượng sản xuất hàng quần áo lót đạt 16,7 triệu cái, tăng 28,7% so với năm 2009; và hàng dệt kim là 62,500 cái, tăng 19,6% so với năm 2009.
Các mặt hàng quan trọng trong ngành dệt may Ukraina là bông, len và vải li-nen. Ngành bông sử dụng phần lớn là nguyên liệu nhập khẩu và hoạt động mạnh tại Kherson, Donetsk, Ternopil, Kyiv, Kharkiv, Lviv, Poltava và Chenivtsi. Ngành len sử dụng cả nguyên liệu trong nước và nhập khẩu, hoạt động mạnh tại Chernihiv, Donetsk, Kryvy Rih, Odesa, Luhansk và Sumy. Trong khi đó, hoạt động sản xuất li-nen thì tập trung tại Rivne và Zhytomyr.
Thị trường dệt may Ukraina rất đa dạng về chủng loại và chất lượng. Sức mua của người tiêu dùng Ukraina có xu hướng tăng và trung bình một người tiêu dùng có khả năng mua và chi nhiều hơn cho quần áo và giày dép trong vài năm trở lại đây. Người Ukraina hiện chỉ mua những loại quần áo có thương hiệu với mức giá trung bình thay vì mua các loại không có thương hiệu tại các cửa hàng nhỏ truyền thống hoặc tại các khu chợ ngoài trời. Người tiêu dùng Ukraina ngày càng chú trọng hơn tới mẫu mã và đòi hỏi chất lượng cao hơn và các thiết kế tinh xảo hơn so với trước đây. Mua sắm tại các cửa hàng có thương hiệu và nhà thiết kế có thương hiệu quốc tế là một cách để khẳng định địa vị xã hội. Qua những trải nghiệm khi đi du lịch nước ngoài mà người dân Ukraina ngày càng có ý thức hơn về thương hiệu quốc tế và quan tâm hơn tới xu hướng thời trang tại châu Âu cũng như trên thị trường quốc tế.
Số liệu thị trường
Kim ngạch XNK dệt may tại Ukraina từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2010 (đơn vị: nghìn USD)
Mã
|
Tên mặt hàng
|
Nhập khẩu
|
Xuất khẩu
|
2009
|
2010
|
% thay đổi so với năm 2009
|
2009
|
2010
|
% thay đổi so với năm 2009
|
4303
|
Quần áo bằng lông thú
|
1.964
|
2.089
|
106,4
|
549
|
354
|
64,5
|
4304
|
Quần áo bằng lông thú nhân tạo
|
425
|
1.089
|
2,6
|
200
|
79
|
39,5
|
5003
|
Phế liệu tơ tằm
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
-
|
5004-5006
|
Chỉ tơ tằm
|
10
|
3
|
30,0
|
1
|
-
|
-
|
5007
|
Vải tơ tằm
|
1.563
|
2.173
|
139,0
|
63
|
52
|
82,5
|
5101-5105
|
Len và phế liệu len
|
2.669
|
2.404
|
90,1
|
78
|
171
|
2,2
|
5106-5110
|
Chỉ len
|
1.817
|
2.013
|
110,8
|
39
|
36
|
92,3
|
5111-5113
|
Vải len
|
53.864
|
48.48
|
90,9
|
4.938
|
4.875
|
98,7
|
5201-5203
|
Cotton và phế liệu
|
15.139
|
11.836
|
78,2
|
124
|
67
|
54,0
|
5204-5207
|
Chỉ Cotton
|
15.282
|
20.943
|
137,0
|
2.889
|
1.685
|
58,3
|
5208-5212
|
Vải Cotton
|
99.938
|
120.512
|
120,6
|
3.579
|
3.708
|
103,6
|
5301-5305
|
Sợi lanh, sợi gai dầu, sợi đay, sợi xi đan
|
842
|
702
|
83,4
|
806
|
1.058
|
131,3
|
5309-5311
|
Chỉ lanh
|
7.618
|
8.493
|
111,5
|
126
|
153
|
121,4
|
5401-5406, 5508-5511
|
Chỉ hóa học
|
63.443
|
99.449
|
156,8
|
6.125
|
3.813
|
62,3
|
5501-5507
|
Đay và các loại sợi gai
|
83.013
|
94.916
|
114,3
|
703
|
737
|
104,8
|
5407-5408, 5512-5516
|
Sợi và chỉ hóa học
|
131.158
|
177.400
|
135,3
|
8.584
|
6.526
|
76,0
|
5601
|
Len
|
42.074
|
46.901
|
111,5
|
18.919
|
17.697
|
93,5
|
5602
|
Nỉ dạ
|
2.207
|
2.583
|
117,0
|
59
|
42
|
71,2
|
5603
|
Sợi cơ học
|
36.528
|
52.076
|
142,6
|
5.993
|
7.614
|
127,0
|
5701-5705
|
Thảm
|
20.638
|
31.507
|
152,7
|
13.750
|
10.585
|
77,0
|
5801-5811, 5911
|
Các vật liệu dệt may khác
|
60.094
|
74.612
|
124,2
|
3.637
|
5.235
|
143,9
|
6001-6006
|
Sợi dệt kim
|
54.041
|
74.807
|
138,4
|
3.645
|
5.880
|
161,3
|
6101-6114, 6116-6117
|
Quần áo dệt kim
|
148.017
|
255.455
|
172,6
|
85.903
|
98.454
|
114,6
|
6301
|
Chăn và mền du lịch
|
8.792
|
9.922
|
112,9
|
2.409
|
4.526
|
187,9
|
6302-6303
|
Ga giường, khăn trải bàn, rèm, mành
|
21.631
|
39.467
|
182,5
|
18.139
|
17.182
|
94,7
|
6304-6308, 6310
|
Túi xách, mũ bằng vải dầu, vải bạt, vải vụn
|
27.810
|
41.652
|
149,8
|
50.052
|
59,976
|
119,8
|
6309
|
Quần áo second-hand
|
55.707
|
89.393
|
160,5
|
140
|
366
|
2,6
|
6501-6507
|
Các loại mũ
|
7.835
|
6.766
|
86,4
|
3.931
|
3.240
|
82,4
|
Tổng
|
|
1.229.828
|
1.699.996
|
|
628.513
|
647.641
|
|
Nguồn: Ủy ban Thống kê Nhà nước Ukraina
Nguồn: vietnamtextile