Sắn xuất khẩu  
Sắn xuất khẩu  


Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 1/2010 cả nước đã xuất khẩu 252,7 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 67,9 triệu USD, tăng 30,44% về lượng và 152,93% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

So với cùng kỳ năm ngoái, thì trong tháng 1/2010, thị trường xuất khẩu mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam thiếu vắng thị trường Malaixia, Ai Cập, Đài Loan và Nga.

Trong số những thị trường xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, thì Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu chủ yếu với lượng xuất khẩu trong tháng là 243,23 nghìn tấn chiếm tới 96,2% lượng xuất của cả nước, đạt trị giá 64,46 triệu USD, tăng 43,60% vêềlượng và 190,51% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.. So với tháng cuối năm 2009, thì tháng đầu năm 2010, lượng xuất khẩu mặt hàng sắn và các sản phẩm sắn của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc tăng 47,98% về lượng và 53,80% về trị giá.

Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Philippin với lượng xuất trong tháng là hơn 3 nghìn tấn, trị giá 910,5 triệu USD, tăng 18,07% về lượng và 67,23% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Đặc biệt, thị trường Hàn Quốc, tuy đứng thứ 3 về thứ hạng về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì có lượng và kim ngạch giảm nhiều nhất so với các thị trường xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam. Tháng 1/2010, Việt Nam đã xuất khẩu sang Hàn Quốc 0,91 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, đạt trị giá 292 nghìn USD, giảm 92,78% về lượng và 84,48% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái..

Thống kê thị trường xuất khẩu mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam trong tháng 1/2010.

Thị trường
T1/2010
T1/2009
So sánh T/2010 với T1/2009 (%)
Lượng (tấn)
trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
lượng
trị giá
Tổng kim ngạch
252.798
67.910.593
193.798
26.849.258
30,44
152,93
Trung Quốc
243.236
64.462.772
169.389
22.189.383
+43,60
+190,51
Philippin
3.065
910.501
2.596
544.457
+18,07
+67,23
Hàn Quốc
910
292.050
12.600
1.881.600
-92,78
-84,48
Nhật Bản
273
51.345
256
67.544
+6,64
-23,98
Malaixia
89
23.004
412
103.401
-78,40
-77,75

Nguồn: Vinanet