Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 5 CNY xuống 12.490 CNY (1.820 USD)/tấn.
Nhật Bản và Mỹ đã đạt được thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương và có thể công bố chi tiết cụ thể vào thứ tư (26/9/2018), Bộ trưởng Kinh tế Toshimitsu Motegi cho biết sau khi gặp Đại diện Thương mại Mỹ Robert Lighthizer.
Đồng USD ở mức khoảng 112,96 JPY trong ngày thứ tư (26/9/2018), so với khoảng 112,84 JPY trong ngày thứ ba (25/9/2018).
Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (25/9/2018), do lo ngại nguồn cung toàn cầu sau lệnh trừng phạt của Mỹ đối với xuất khẩu dầu Iran, với dầu Brent cao nhất 4 năm, sau đó chỉ tăng nhẹ khi Tổng thống Mỹ Donald Trump một lần nữa kêu gọi OPEC thúc đẩy sản lượng dầu thô.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3% trong ngày thứ tư (26/9/2018) sau khi chứng khoán Mỹ kết thúc giảm trong phiên trước đó, do các nhà chế tạo vi mạch giảm đánh giá xếp hạng và cổ phiếu này thường nhạy cảm trước dự kiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ tăng lãi suất.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2018 trên sàn SICOM giảm 0,2% xuống 133,1 US cent/kg trong ngày thứ ba (25/9/2018).
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 25/9/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
141,5
|
141,5
|
141,1
|
141,3
|
18-Dec
|
144,1
|
144,1
|
144,1
|
144,3
|
19-Feb
|
149,9
|
149,9
|
149,9
|
149,5
|
19-Apr
|
159,6
|
159,6
|
159,6
|
159,1
|
19-May
|
162,5
|
162,5
|
162,5
|
162,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
132,6
|
133,4
|
132,6
|
133,1
|
18-Nov
|
134,3
|
135
|
133,8
|
135
|
18-Dec
|
134,9
|
136
|
134,9
|
135,7
|
19-Jan
|
136,1
|
137
|
135,6
|
136,6
|
19-Feb
|
136,6
|
137,9
|
136,6
|
137,5
|
19-Mar
|
137,4
|
138,6
|
136,8
|
138,4
|
19-Apr
|
137,8
|
139,3
|
137,8
|
139
|
19-May
|
138,6
|
140
|
138,6
|
139,4
|
19-Jun
|
140,2
|
140,7
|
140,2
|
140,4
|
19-Jul
|
141
|
141,5
|
141
|
141,2
|
19-Aug
|
141,9
|
142,6
|
141,9
|
142,1
|
19-Sep
|
143
|
143,3
|
142,8
|
143,2
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 25/9/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T10)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T10)
|
1,38 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T10)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T10)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
40,33 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T10)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T10)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters