Giá cao su tại Tokyo giảm 1,2 JPY tương đương 0,7% xuống 166 JPY (1,46 USD)/kg, tính chung cả tuần giảm.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 185 CNY tương đương 1,5% xuống 12.215 CNy (1.773 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 113,35 JPY trong ngày thứ sáu (28/9/2018), tăng so với khoảng 112,63 JPY ngày thứ năm (27/9/2018), được hậu thuẫn bởi Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất trong ngày thứ tư (26/9/2018).
Giá dầu tăng trong ngày thứ năm (27/9/2018), được thúc đẩy bởi triển vọng nguồn cung toàn cầu thiếu hụt, ngay sau khi lệnh trừng phạt của Mỹ đối với nước xuất khẩu dầu thô chủ chốt – Iran – có hiệu lực trong 5 tuần tới.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng hơn 1% trong ngày thứ sáu (28/9/2018), sau khi chứng khoán Mỹ tăng trong phiên trước đó, được thúc đẩy bởi niềm tin của Fed đối với sức mạnh của nền kinh tế, khi tăng lãi suất lần thứ 3 trong năm nay.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2018 trên sàn SICOM giảm 0,1% so với phiên trước đó xuống 133,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 27/9/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
140
|
140,5
|
139
|
140,1
|
18-Nov
|
141
|
141
|
141
|
141,4
|
19-Feb
|
147,3
|
147,3
|
146
|
146,3
|
19-Apr
|
154
|
154
|
153
|
154,7
|
19-May
|
156,1
|
156,1
|
156,1
|
158
|
19-Jul
|
159,5
|
159,5
|
159,5
|
160,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
133,3
|
134,2
|
133,3
|
133,8
|
18-Nov
|
133,3
|
133,9
|
132,3
|
132,7
|
18-Dec
|
134,1
|
134,8
|
133,3
|
133,5
|
19-Jan
|
134,9
|
135,5
|
134
|
134,2
|
19-Feb
|
136,2
|
136,4
|
134,8
|
135
|
19-Mar
|
136,6
|
137,3
|
135,5
|
136,1
|
19-Apr
|
137,5
|
138,2
|
136,3
|
136,9
|
19-May
|
138,5
|
139,1
|
137,2
|
137,8
|
19-Jun
|
139,9
|
139,9
|
138
|
138,9
|
19-Jul
|
140,7
|
140,9
|
138,6
|
139,2
|
19-Aug
|
140,8
|
141,2
|
139,3
|
140,1
|
19-Sep
|
141,9
|
141,9
|
140
|
140,9
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 27/9/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T10)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T10)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T10)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T10)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
40,19 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T10)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T10)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters