Theo các chuyên gia, xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam cũng như giá tiêu trong thời gian tới có tốt hay không, vấn đề chính vẫn ở cung cầu. Sản lượng hạt tiêu Việt Nam đang trên đà giảm, nông dân lại chủ động giữ hạt tiêu ở trong kho, sẽ càng làm cho lợi thế trên thị trường nghiêng về bên bán.
Tính chung 4 tháng đầu năm 2025, xuất khẩu hạt tiêu của Brazil đạt tổng cộng 33.648 tấn, mang về 205,6 triệu USD, tăng 29,7% về lượng và gấp 2,2 lần về giá trị so với cùng kỳ năm 2024. Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong giai đoạn này đạt 6.110 USD/tấn, tăng 69,7%. Riêng tháng 4, giá bình quân giảm nhẹ xuống còn 5.693 USD/tấn, nhưng vẫn cao hơn 43,2% so với tháng 4 năm ngoái.
Trong 4 tháng đầu năm, Việt Nam chiếm đến 40,1% tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của Brazil, với 13.505 tấn - tương đương 79 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2024, lượng tiêu xuất sang Việt Nam tăng gần 3 lần, trong khi giá trị kim ngạch tăng đến hơn 5 lần. Giá trung bình tiêu Brazil xuất sang Việt Nam cũng đạt mức cao, khoảng 5.853 USD/tấn, tăng 76,6%.
Theo số liệu từ Comexstat, trong tháng 5, xuất khẩu hạt tiêu của Brazil đạt 10.355 tấn, tương đương giá trị kim ngạch 66,37 triệu USD, giảm 2% về lượng nhưng tăng 10,3% về kim ngạch so với tháng trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tiếp tục tăng mạnh 75,3% về lượng và 2,6 lần về kim ngạch.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) chưa có điều chỉnh mới trong phiên đầu tuần. Giá tiêu đen Lampung - Indonesia chốt ở 7.437 USD/tấn, giá tiêu trắng Muntok – Indonesia ở mức 10.142 USD/tấn. Tiêu đen Brazil ASTA 570 vẫn ở 6.150 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.100 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt mức 11.850 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.300 USD/tấn đối với loại 500 g/l và mức 6.400 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt tại 9.300 USD/tấn.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.437
|
-
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
10.142
|
-
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.150
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
9.100
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
11.850
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
6.300
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
6.400
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
9.300
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.