Tại thị trường nội địa, giá cà phê đồng loạt sụt giảm. Tỉnh Lâm Đồng có mức giá dưới mốc 40.000 đồng/kg sau nhiều phiên liên tiếp tuột dốc. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.221 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.221
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
-300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vụ thu hoạch mới tại vùng cà phê Tây Nguyên đã bắt đầu, một số địa phương đã bắt tay vào thu hái ngay khi thời tiết vừa tạnh ráo sau những cơn mưa kéo dài cuối tháng 10/2021. Người dân đang rất tranh thủ từng ngày để thu hái, đây là một trong những giải pháp ứng phó với tình cảnh thiếu nhân công hiện nay.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 15 USD, tương đương 0,69% xuống 2.166 USD/tấn. Cuối tháng 10, cà phê robusta đã tăng lên mức cao nhất 4,5 năm, là 2.278 USD/tấn.
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cũng mất 3,9 cent, tương đương 1,92% xuống mức 199,65 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2166
|
-15
|
-0,69
|
4750
|
2200
|
2159
|
2181
|
03/22
|
2118
|
-13
|
-0,61
|
2127
|
2151
|
2110
|
2130
|
05/22
|
2093
|
-13
|
-0,62
|
245
|
2123
|
2085
|
2104
|
07/22
|
2083
|
-14
|
-0,67
|
10
|
2093
|
2083
|
2093
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
199,65
|
-3,90
|
-1,92
|
30351
|
206,10
|
199,30
|
203,60
|
03/22
|
202,45
|
-3,95
|
-1,91
|
33527
|
208,95
|
202,15
|
206,50
|
05/22
|
203,35
|
-3,80
|
-1,83
|
13429
|
209,70
|
203,05
|
207,15
|
07/22
|
203,65
|
-3,70
|
-1,78
|
6112
|
209,90
|
203,35
|
207,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 239 US cent/lb (+0,53%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
239
|
+1,25
|
+0,53
|
11
|
239
|
238,6
|
239
|
03/2022
|
245,95
|
+2,35
|
+0,96
|
9
|
245,95
|
244,85
|
244,85
|
05/2022
|
244,2
|
-5,05
|
-2,03
|
2
|
250,2
|
244,2
|
249,25
|
09/2022
|
241,9
|
-4,85
|
-1,97
|
0
|
241,9
|
241,9
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Hai sàn cà phê phái sinh tiếp tục kéo dài đà giảm khi Brasil đã có nhiều mưa thuận lợi, hứa hẹn vụ mùa năm 2022 là năm “được” theo chu kỳ “hai năm một” và thúc đẩy người Brazil gia tăng bán phòng hộ khiến giá cà phê thế giới tiếp tục suy yếu.