Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên mất thêm 500 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, rời khỏi mốc 40.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.292 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.292
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Thời tiết vùng cà phê Tây nguyên hiện đang thiếu nắng khiến quả cà phê chín chậm, trong bối cảnh lực lượng nhân công thiếu hụt đã đẩy tiền lương thu hái lên rất cao. Niên vụ 2021, hàng trăm nghìn ha cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên có thể sẽ thu hoạch không kịp thời vụ, nguy cơ ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng. Dự kiến thời gian thu hoạch phải tăng lên gấp đôi.
Thị trường nội địa Việt Nam đã xuất hiện nhiều ý kiến cho rằng giá robusta ở London tăng lên mức cao 10 năm chỉ nhằm bù lỗ phần phần nào cho các nhà xuất khẩu và các chi phí liên quan, còn người trồng cà phê chẳng được lợi lộc gì khi hàng vụ cũ không còn, hàng vụ mới đang thu hoạch, trong khi giá cả vật tư đầu vào, nhất là giá phân bón các loại hiện đã tăng cao.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London giảm 17 USD, tương đương 1,19% xuống mức 2.237 USD/tấn.
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York mất 0,7 cent, tương đương 0,31% chốt ở 222,05 US cent/lb.
Giá cà phê arabica giảm, sau khi đạt mức cao nhất 7 năm trong phiên trước đó, bất chấp xuất khẩu từ nước sản xuất hàng đầu – Brazil – bị chậm lại và các dấu hiệu nhu cầu hồi phục.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2237
|
-27
|
-1,19
|
5971
|
2275
|
2232
|
2270
|
03/22
|
2189
|
-20
|
-0,91
|
3673
|
2217
|
2184
|
2211
|
05/22
|
2168
|
-17
|
-0,78
|
1814
|
2193
|
2164
|
2189
|
07/22
|
2164
|
-18
|
-0,82
|
652
|
2190
|
2164
|
2179
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
222,05
|
-0,70
|
-0,31
|
11122
|
224,65
|
221,30
|
223,85
|
03/22
|
224,50
|
-0,50
|
-0,22
|
24749
|
226,95
|
223,55
|
225,85
|
05/22
|
225,05
|
-0,45
|
-0,20
|
9148
|
227,25
|
223,95
|
226,50
|
07/22
|
225,20
|
-0,45
|
-0,20
|
3036
|
227,40
|
224,20
|
226,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Đồng real sụt giảm do lo ngại lạm phát gia tăng. Tồn kho khả dụng Bắc Mỹ tháng 10/2021 đạt 5,98 triệu bao, tháng giảm thứ hai liên tiếp, theo Hiệp hội cà phê nhân Mỹ.
Thị trường nội địa Brazil tiếp tục có sự tăng mua nhằm đảm bảo cung ứng đầy đủ cho các thị trường tiêu dùng truyền thống. Hiệp hội xuất khẩu cà phê Brazil Cecafe cho biết, xuất khẩu cà phê trong tháng 10/2021 đạt 3,43 triệu bao, là tháng ít nhất tính từ 3 năm trở lại.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 250 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
250
|
-0,95
|
-0,38
|
9
|
251
|
250
|
250,95
|
03/2022
|
262
|
-0,25
|
-0,10
|
15
|
262,5
|
261,75
|
262,25
|
05/2022
|
261,45
|
+3,45
|
+1,34
|
268
|
261,45
|
258,2
|
260,5
|
07/2022
|
273,1
|
+3,45
|
+1,28
|
0
|
273,1
|
273,1
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot