Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
90.000
|
+1.000
|
Gia Lai
|
90.000
|
+1.000
|
Đắk Nông
|
90.000
|
+1.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
90.500
|
+1.000
|
Bình Phước
|
90.500
|
+1.000
|
Đồng Nai
|
90.000
|
+1.000
|
Việt Nam có tiềm năng lớn sản xuất các loại gia vị như quế, hồi, tiêu... Theo Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam (VPSA), dự kiến tổng kim ngạch xuất khẩu gia vị của Việt Nam sẽ đạt 2,2 tỷ USD trong 5 năm tới.
Các chuyên gia trong ngành nhận định, để đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm, bản thân các doanh nghiệp phải cải thiện chất lượng và giảm chi phí sản xuất, để tạo ra sản phẩm giá trị đạt chất lượng cao và có tính cạnh tranh hơn.
Hiện người tiêu dùng trên thế giới sẵn sàng trả giá cao cho hạt tiêu chất lượng cao. Trong đó, các thị trường Mỹ, EU, Trung Đông... gia tăng nhu cầu nhập các sản phẩm đáp ứng tính bền vững về các khía cạnh xã hội, môi trường và kinh tế trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
Trong nửa đầu tháng 4/2024, giá hạt tiêu đen và trắng xuất khẩu tại các nước sản xuất biến động không đồng nhất so với cuối tháng 3/2024.
Theo nguồn IPC, giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 4.463 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.300 USD/tấn, giảm 3,49%;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.179 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
4.463
|
111.263
|
Indonesia - White Pepper
|
6.179
|
154.043
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.300
|
107.199
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
122.157
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
181.989
|