Tại thị trường An giang, giá một số loại lúa tăng nhẹ. Nếp Long An tăng 50 đồng/kg lên 5.400-5.500 đồng/kg; lúa OM18 tăng 50 đồng/kg lên 5.800-5.850 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định: Nàng hoa 9 5.800 đồng/kg…; lúa OM 5451 từ 5.300 - 5.500 đồng/kg. Giá gạo thường 11.000- 12.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Đồng Tháp, một số địa phương đang thu hoạch rộ lúa Đông – Xuân khiến mức giá lúa giảm nhẹ từ 50 – 100 đồng/kg. Hiện lúa tươi giống OM 18 có giá 5.700 - 5.800 đồng/kg; OM 5451 có giá 5.500 đồng/kg; Đài Thơm 8 giá 5.700 - 5.800 đồng/kg; IR 50404 giá 5.400 đồng/kg...
Theo các doanh nghiệp, nguồn gạo về nhiều, các kho mua ổn định, song chủ yếu là mua gạo NL IR504. Giá lúa các loại giữ ổn định, sức mua của thương lái chậm lại, đa số chờ giá giảm. Giao dịch phụ phẩm sôi động.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo Việt đứng ở mức 398 USD/tấn với gạo 5% tấm, gạo 25% tấm và 100% tấm duy trì ổn định mở mức 373 USD/tấn và 328 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo Thái Lan quay đầu giảm từ 2 – 6 USD/tấn.
Các chuyên gia dự báo, xuất khẩu gạo sẽ tăng mạnh từ tháng 3 khi vụ Đông Xuân cho thu hoạch rộ. Các thị trường tiêu thụ gạo truyền thống của Việt Nam như: Philippines, Malaysia, Mỹ, châu Phi, Hàn Quốc... nhu cầu nhập khẩu bắt đầu cao. Ngay từ đầu năm, vựa lúa gạo lớn nhất nước đã đón đợi cơ hội này bằng một chiến lược thị trường bài bản.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 23-02-2022
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày23-02
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.300 - 5.500
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.400 - 5.500
|
|
+50
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.200 - 5.400
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.600 -5.800
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.300 -5.500
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400- 5.500
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
5.800 - 5.850
|
+50
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.800
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
-
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
6.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 -12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000- 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 -12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 -15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
13.500 - 14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|