Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia đóng cửa phiên trước:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
24 – March
|
82,68
|
Thái Lan
|
STR20
|
24 – March
|
63,60
|
Malaysia
|
SMR20
|
24 – March
|
1,64
|
Indonesia
|
SIR20
|
24 – March
|
NA
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
24 – March
|
74,52
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
24 – March
|
52,83
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
24 – March
|
NA
|
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 8/2024 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) mở cửa phiên sáng nay giảm 3,4 JPY, tương đương 1,13% chốt ở 297,7 JPY (1,98 USD)/kg, sau khi chốt mức thấp nhất trong tuần ở 295,6 JPY/kg.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 60 CNY, tương đương 0,43% chốt ở 13.890 CNY/(1.931 USD)tấn.
Giá cao su SHFE kỳ hạn tháng 5/2024
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 3/2024 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên sáng nay chốt ở 158,8 US cent/kg, giảm 1,4%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên sáng nay giảm 0,5%.
Dữ liệu của chính phủ cho thấy, sản lượng nhà máy của Nhật Bản trong tháng 1/2024 giảm với tốc độ nhanh nhất kể từ tháng 5/2000.
Các nhà đầu tư đang lo lắng về lĩnh vực bất động sản ở Trung Quốc – nước tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới. Giá dầu giảm trong đầu phiên giao dịch sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ lớn hơn so với dự kiến, khiến lo ngại về nhu cầu chậm lại. Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.