Bên lề Hội nghị thường niên của VPSA diễn ra hôm 16/1/2025, ông Thái Như Hiệp - Chủ tịch HĐTV Kiêm Giám đốc Công ty TNHH Vĩnh Hiệp, cho rằng xu hướng xuất khẩu tiêu tăng về giá trị nhưng giảm về lượng sẽ còn tiếp diễn trong năm 2025 khi lượng tồn kho trên thế giới không còn nhiều. Bên cạnh đó, ông Hiệp cho biết hiện nay các doanh nghiệp cũng đã rút kinh nghiệm từ niên vụ trước, đó là họ chỉ ký hợp đồng xuất khẩu khi họ chắc chắn đã mua được hàng.
Việt Nam đã vượt qua Trung Quốc để trở thành thị trường nhập khẩu tiêu lớn nhất từ Indonesia trong 11 tháng năm 2024, với khối lượng đạt 16.240 tấn, kim ngạch 88,8 triệu USD, tăng mạnh gấp 4,1 lần (tương đương 411,2%) về lượng và và 6,5 lần (tương đương 551,4%) về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023.
VPSA khuyến khích nông dân và doanh nghiệp ngành hàng tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm từ khâu trồng, các doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu, chế biến sạch, đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa thị trường nhằm thâm nhập sâu vào chuỗi cung ứng hạt tiêu toàn cầu.
Tại Brazil, sản lượng tiêu năm 2024 giảm mạnh 29% do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tuy nhiên, tình hình có thể khả quan hơn trong năm 2025 nếu điều kiện thời tiết thuận lợi. Dự báo, giá tiêu toàn cầu sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong năm 2025 do nguồn cung sụt giảm tại nhiều quốc gia.
Giá hạt tiêu trong nước hôm nay ổn định ở 145.000 – 146.000 đồng/kg. Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giảm 3,25% đối với giá tiêu đen Brazil ASTA 570; điều chỉnh tăng 2,18% đối với giá tiêu trắng Muntok – Indonesia; tăng 3,33% đối với giá tiêu đen Kuching Malaysia ASTA và tăng 4,31% đối với giá tiêu trắng Malaysia ASTA.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.115
|
-
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
9.401
|
+2,18
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
6.150
|
-3,25
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
9.000
|
+3,33
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
11.600
|
+4,31
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
6.350
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
6.650
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
9.550
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.