Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển, trị giá 341,38 triệu USD, chiếm 58% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may, trị giá 42,88 triệu USD, giảm 4,09%; đứng thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 34,92 triệu USD, giảm 37,13%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: sản phẩm từ sắt thép tăng 40,92%; nhóm hàng túi xách, ví, vali,mũ và ôdù tăng 8,92%; nguyên phụ liệu dệt may tăng 23,76%.
Trong năm 2015, Việt Nam nhập khẩu trị giá 240 triệu USD và xuất khẩu gần 698 triệu USD sang Thụy Điển, tăng hơn 17%. Dự kiến khi EVFTA có hiệu lực vào năm 2018, kim ngạch thương mại giữa hai nước sẽ tăng trưởng mạnh mẽ.
EU là một những đối tác chiến lược của Việt Nam, trong đó các nước Bắc Âu và Thụy điển là những thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa.
Về thị trường, Thụy Điển là quốc gia lớn thứ 3 trong EU nên thị trường tiêu thụ hàng hóa của Thụy Điển rất lớn. Đặc biệt, hàng hóa đến thị trường Thụy Điển có thể lưu thông đến quốc gia khác trong EU...
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Thụy Điển 8 tháng năm 2016
Mặt hàng
|
8Tháng/2016
|
8Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
587.431.494
|
649.410.445
|
-9,54
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
341.380.286
|
387.387.530
|
-11,88
|
Hàng dệt may
|
42.886.048
|
44.712.856
|
-4,09
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
34.922.508
|
55.543.955
|
-37,13
|
Giày dép các loại
|
30.482.396
|
31.448.711
|
-3,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
14.149.263
|
15.390.634
|
-8,07
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
14.042.607
|
16.534.975
|
-15,07
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
11.447.245
|
10.509.835
|
+8,92
|
Hàng thủy sản
|
10.535.188
|
11.947.259
|
-11,82
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.258.812
|
7.279.927
|
+40,92
|
Máy móc,thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
5.900.468
|
6.104.659
|
-3,34
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.017.069
|
4.393.952
|
+14,18
|
Nguyên phụ liệu dệt may
|
4.076.213
|
3.293.648
|
+23,76
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.264.291
|
3.056.062
|
+6,81
|
Cao su
|
1.410.091
|
1.273.152
|
+10,76
|
Sản phẩm gốm sứ
|
925.684
|
1.497.350
|
-38,18
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
102.433
|
926.647
|
-88,95
|