Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã nhập 2,8 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 10% so với năm 2016. Tính riêng tháng 12/2017, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 278,7 triệu USD tăng 25,5% so với tháng 11.
Năm 2017, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm chủ yếu từ các nước EU, chiếm 51,4% tổng kim ngạch, các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 5,2% và các nước khác (trừ EU-ASEAN) chiếm 43,3%.
Nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt kim ngạch cao nhất 342 triệu USD, tăng 6,4% so với năm 2016. Đứng thứ hai là Đức đạt 315,9 triệu USD, tăng 39,89% và Ấn Độ tăng 3,12% đạt 283,2 triệu USD.
Nhìn chung, năm 2017 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều có kim ngạch tăng chiếm 71% và ngược lại kim ngạch giảm chỉ chiếm 29%.
Đặc biệt, năm 2017 thay vì nhập khẩu dược phẩm từ những thị trường truyền thống thì Việt Nam tăng nhập khẩu từ thị trường Nga, tuy kim ngạch chỉ đạt 9,7 triệu USD nhưng tăng gấp hơn 2,7 lần (tức tăng 170,46%) so với năm 2016. Ngoài ra, nhập khẩu từ thị trường Malaysia cũng tăng khá 41,56% đạt 12,3 triệu USD.
Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng mạnh thì nhập từ thị trường Singapore, Pakistan, Indonesia giảm mạnh, tương ứng với 58,67%; 38,25% và 25,08%.
Nhập khẩu dược phẩm năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
Năm 2017
|
Năm 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
2.819.157.219
|
2.562.804.664
|
10,00
|
Pháp
|
342.012.458
|
321.434.127
|
6,40
|
Đức
|
315.926.638
|
225.832.280
|
39,89
|
Ấn Độ
|
283.262.420
|
274.684.522
|
3,12
|
Hàn Quốc
|
188.380.352
|
195.333.832
|
-3,56
|
Italy
|
178.590.221
|
148.094.621
|
20,59
|
Thụy Sỹ
|
139.143.351
|
117.445.647
|
18,47
|
Hoa Kỳ
|
138.476.457
|
138.813.527
|
-0,24
|
Anh
|
119.976.671
|
121.295.443
|
-1,09
|
Thái Lan
|
94.566.402
|
88.511.175
|
6,84
|
Ireland
|
88.245.776
|
77.939.021
|
13,22
|
Bỉ
|
76.360.208
|
79.907.114
|
-4,44
|
Tây Ban Nha
|
73.544.288
|
67.932.639
|
8,26
|
Áo
|
59.760.438
|
57.156.609
|
4,56
|
Trung Quốc
|
54.591.335
|
44.481.975
|
22,73
|
Ba Lan
|
50.883.270
|
46.924.940
|
8,44
|
Australia
|
50.565.190
|
58.936.283
|
-14,20
|
Nhật Bản
|
47.491.572
|
45.436.484
|
4,52
|
Hà Lan
|
39.436.153
|
35.593.553
|
10,80
|
Thụy Điển
|
37.779.469
|
33.650.667
|
12,27
|
Đan Mạch
|
33.669.154
|
27.852.741
|
20,88
|
Hungary
|
33.209.341
|
26.621.328
|
24,75
|
Indonesia
|
22.815.545
|
30.454.693
|
-25,08
|
Đài Loan
|
19.928.503
|
14.280.267
|
39,55
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
17.145.962
|
13.419.216
|
27,77
|
Achentina
|
14.477.425
|
14.945.986
|
-3,14
|
Pakistan
|
13.974.607
|
22.630.818
|
-38,25
|
Philippines
|
13.058.956
|
11.119.678
|
17,44
|
Malaysia
|
12.331.235
|
8.710.968
|
41,56
|
Nga
|
9.731.128
|
3.598.049
|
170,46
|
Canada
|
7.101.183
|
6.717.519
|
5,71
|
Singapore
|
4.211.198
|
10.190.362
|
-58,67
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)