Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 9,43 tỷ USD, tăng 2,06%; nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản đạt 9,55 tỷ USD, giảm 1,75%.

Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng là nhóm hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Nhật, trị giá 2,69 tỷ USD, chiếm 28,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản, giảm 16,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch 1,69 tỷ USD, chiếm 17,7%, tăng 13,3%. Đứng thứ 3 là nhóm hàng sắt thép đạt kim ngạch 780,6 triệu USD, chiếm 8,2%,  giảm 11%.

Những nhóm hàng nhập khẩu tăng mạnh về kim ngạch trong 8 tháng đầu năm gồm có: Sữa và sản phẩm sữa (+257%); thức ăn gia súc và nguyên liệu (+123,9%); máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+79,8%). Ngược lại, nhập khẩu điện thoại; phân bón và nguyên phụ liệu thuốc lá từ Nhật Bản lại sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng là 49,8%;  54,8% và 30% so với cùng kỳ.

Để tạo điều kiện cho việc nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản vào Việt Nam, Chính phủ mới ban hành Nghị định 125/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam theo Hiệp định giữa Việt Nam – Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016 - 2019. Theo đó, quy định điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thuế suất VJEPA) nếu:

- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành theo Nghị định này;

- Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;

- Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản vào Việt Nam do Bộ Công thương quy định;

- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định giữa Việt Nam – Nhật Bản về Đối tác kinh tế, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu JV do Bộ Công Thương quy định.

Ngoài ra, hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VJEPA nếu:

- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Nghị định này;

- Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ.

Nghị định 125/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/9/2016 và thay thế Thông tư 25/2015/TT-BTC .

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

8T/2016

8T/2015

+/- (%) 8T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

9.545.695.861

9.715.354.840

-1,75

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.690.891.730

3.227.165.297

-16,62

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.693.161.268

1.493.879.778

+13,34

Sắt thép các loại

780.629.091

876.783.379

-10,97

Linh kiện, phụ tùng ô tô

502.410.991

467.520.289

+7,46

Sản phẩm từ chất dẻo

412.812.440

400.734.007

+3,01

Vải các loại

405.658.483

366.924.437

+10,56

Phế liệu sắt thép

314.200.443

273.868.001

+14,73

Sản phẩm từ sắt thép

292.430.528

364.638.654

-19,80

Ô tô nguyên chiếc các loại

219.655.597

170.161.641

+29,09

Chất dẻo nguyên liệu

205.111.751

203.243.740

+0,92

Hóa chất

197.456.823

185.126.601

+6,66

Sản phẩm hóa chất

196.115.880

167.600.912

+17,01

Kim loại thường khác

183.172.560

166.420.856

+10,07

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

141.615.330

128.732.495

+10,01

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

100.073.520

96.075.217

+4,16

Giấy các loại

97.741.283

81.140.183

+20,46

Sản phẩm từ cao su

78.948.741

71.311.477

+10,71

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

74.998.285

72.605.481

+3,30

Dây điện và dây cáp điện

72.561.964

65.527.043

+10,74

Cao su

66.273.492

69.326.655

-4,40

Sản phẩm từ kim loại thường khác

60.362.403

49.997.260

+20,73

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

48.286.856

26.852.671

+79,82

Hàng thủy sản

42.172.381

44.016.788

-4,19

Xơ, sợi dệt các loại

37.119.420

29.196.428

+27,14

Sản phẩm từ giấy

26.887.607

24.392.140

+10,23

Điện thoại các loại và linh kiện

26.728.740

53.246.377

-49,80

Dược phẩm

25.823.264

17.936.244

+43,97

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

25.529.331

24.401.327

+4,62

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

20.732.429

17.967.425

+15,39

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

19.870.764

21.630.579

-8,14

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

17.917.305

12.398.790

+44,51

Nguyên phụ liệu thuốc lá

17.538.897

25.136.252

-30,22

Phân bón các loại

14.877.932

32.883.176

-54,76

Sữa và sản phẩm sữa

12.212.075

3.421.952

+256,87

Chế phẩm thực phẩm khác

11.521.905

9.521.367

+21,01

Hàng điện gia dụng và linh kiện

8.090.500

8.061.477

+0,36

Quặng và khoáng sản khác

4.885.862

5.611.529

-12,93

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.810.451

3.597.587

+33,71

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.316.155

1.480.942

+123,92

Than đá

40.377

55.363

-27,07

Nguồn: Vinanet