Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2016 đạt hơn 293 triệu USD, tăng 1,14% so với tháng trước đó và tăng 9,64% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 10 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi gần 2,8 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 1,13% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 10 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với 3,8 triệu USD, tăng 91,6% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là UAE với hơn 66 triệu USD, tăng 54,79% so với cùng kỳ; Trung Quốc với 228 triệu USD, tăng 47,45% so với cùng kỳ, sau cùng là Malaysia với hơn 28 triệu USD, tăng 41,32% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 10/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Ấn Độ... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 145 triệu USD, tăng 22,86% so với tháng trước đó và tăng 17,69% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 10 tháng đầu năm 2016 lên hơn 1,2 tỉ USD, chiếm 49,6% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 7,14% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10 đạt hơn 31 triệu USD, giảm 4,41% so với tháng 9/2016 nhưng tăng 23,48% so với cùng tháng năm trước. Tính chung, 10 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 302 triệu USD, giảm 18,48% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 10 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2016 là Trung Quốc với trị giá hơn 13 triệu USD, giảm 26,61% so với tháng trước đó nhưng tăng 13,71% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2016 lên hơn 228 triệu USD, tăng 47,45% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Brazil, Áo, Thái Lan, Indonesia, UAE và Đài Loan với kim ngạch đạt 124 triệu USD, 98 triệu USD, 78 triệu USD; 76 triệu USD; 66 triệu USD và 64 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 10/2016 và 10 tháng đầu năm 2016
ĐVT: nghìn USD
|
KNNK 10T/2015
|
KNNK T10/2016
|
KNNK 10T/2016
|
+/- so với T9/2016 (%)
|
+/- so với T10/2015 (%)
|
+/- so với 10T/2015 (%)
|
Tổng KN
|
2.818.422
|
293.201
|
2.786.556
|
1,1
|
9,6
|
-1,1
|
Achentina
|
1.197.645
|
145.280
|
1.283.159
|
22,9
|
17,7
|
7,1
|
Ấn Độ
|
92.362
|
8.885
|
65.312
|
206,6
|
20,7
|
-29,3
|
Anh
|
1.956
|
105
|
1.227
|
-66,5
|
-46,7
|
-37,3
|
Áo
|
88.298
|
4.987
|
98.076
|
-68,5
|
-72,3
|
11,1
|
Bỉ
|
7.635
|
841
|
8.873
|
0,6
|
-41,2
|
16,21
|
Brazil
|
249.871
|
2.640
|
124.969
|
-90,5
|
-85,7
|
-50
|
UAE
|
42.794
|
6.686
|
66.242
|
-9,8
|
15,5
|
54,8
|
Canada
|
25.544
|
987
|
9.815
|
34,5
|
-63,2
|
-61,5
|
Chilê
|
14.827
|
567
|
4.875
|
-41,8
|
-81,6
|
-67,1
|
Đài Loan
|
56.682
|
7.540
|
64.129
|
-15,4
|
16,6
|
13,1
|
Đức
|
5.222
|
763
|
5.321
|
33,1
|
-0,3
|
1,9
|
Hà Lan
|
23.109
|
1.412
|
22.626
|
-23,2
|
42,6
|
-2,1
|
Hàn Quốc
|
27.984
|
3.553
|
30.440
|
37,4
|
70,6
|
8,8
|
Hoa Kỳ
|
370.622
|
31.512
|
302.142
|
-4,4
|
23,5
|
-18,5
|
Indonesia
|
66.897
|
6.518
|
76.151
|
-26,7
|
-12
|
13,8
|
Italia
|
68.039
|
164
|
5.796
|
-44,3
|
-87,7
|
-91,5
|
Malaysia
|
20.266
|
3.292
|
28.641
|
12,8
|
140,4
|
41,3
|
Mêhicô
|
1.418
|
170
|
1.344
|
-48,5
|
-24,3
|
-5,3
|
Nhật Bản
|
2.004
|
324
|
3.841
|
61,5
|
-15,4
|
91,6
|
Australia
|
15.148
|
1.096
|
11.002
|
18,5
|
-33,1
|
-27,4
|
Pháp
|
17.004
|
2.135
|
17.860
|
14,6
|
15,6
|
5,0
|
Philippin
|
19.210
|
1.913
|
12.279
|
40,4
|
58,9
|
-36,1
|
Singapore
|
13.614
|
2.194
|
17.428
|
6,2
|
86,4
|
28,0
|
Tây Ban Nha
|
32.726
|
2.262
|
29.606
|
36,5
|
-6,5
|
-9,5
|
Thái Lan
|
93.088
|
7.056
|
78.403
|
-28,0
|
102,8
|
-15,8
|
Trung Quốc
|
154.851
|
13.799
|
228.328
|
-26,6
|
13,7
|
47,5
|
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN 10 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
10T/2015
|
10T/2016
|
So với cùng kỳ
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Lúa mì
|
2.002
|
524.451
|
4.006
|
849.505
|
100,1
|
62
|
Ngô
|
5.755
|
1.268.292
|
6.756
|
1.334.767
|
17,4
|
5,2
|
Đậu tương
|
1.366
|
622.342
|
1.298
|
549.017
|
-5
|
-11,8
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
539.860
|
|
523.071
|
|
-3,1
|
Nguồn: VITIC