Tính chung, 8 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi gần 2,2 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 1,88% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với 3,3 triệu USD, tăng 123,91% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là UAE với hơn 52 triệu USD, tăng 71,66% so với cùng kỳ; Trung Quốc với 193 triệu USD, tăng 46,78% so với cùng kỳ, sau cùng là Áo với hơn 77 triệu USD, tăng 41,32% so với cùng kỳ.

Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 8/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Brazil... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 193 triệu USD, tăng 30,08% so với tháng trước đó và tăng 9,66% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 8 tháng đầu năm 2016 lên hơn 1 tỉ USD, chiếm 46,2% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 7,88% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 8 đạt hơn 38 triệu USD, giảm 16,61% so với tháng 7/2016 nhưng tăng 112,15% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, 8 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 237 triệu USD, giảm 26,51% so với cùng kỳ năm trước đó.

Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 8 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong  tháng 8/2016 là Trung Quốc với trị giá hơn 32 triệu USD, giảm 46,26% so với tháng trước đó nhưng tăng 175,04% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 8 tháng đầu năm 2016 lên hơn 193 triệu USD, tăng 46,78% so với cùng kỳ năm trước đó.

Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Brazil, Áo, Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và UAE với kim ngạch đạt 94 triệu USD, 77 triệu USD, 61 triệu USD; 60 triệu USD; 53 triệu USD và 62 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 8/2016 và 8 tháng đầu năm 2016

ĐVT: nghìn USD

 

KNNK 8T/2015

KNNK T8/2016

KNNK 8T/2016

+/- so với T7/2016 (%)

+/- so với T8/2015 (%)

+/- so với 8T/2015 (%)

Tổng KN

2.240.304

394.013

2.198.194

12,6

30,8

-1,9

Achentina

940.399

193.988

1.014.534

30,1

9,7

7,9

Ấn Độ

78.816

4.878

53.586

-43,8

-45,4

-32,0

Anh

1.669

95

808

122,0

-39,8

-51,6

Áo

54.659

13.519

77.244

29,4

-9,3

41,3

Bỉ

5.657

786

7.174

-31,2

-3,6

26,8

Brazil

175.473

26.679

94.566

883,5

37,7

-46,1

UAE

30.436

10.906

52.247

-4,3

139,3

71,7

Canada

22.170

757

8.093

7,2

-80

-63,5

Chilê

9.187

 

3.333

 

 

-63,7

Đài Loan

44.808

6.723

47.672

-14,4

26,8

6,4

Đức

3.697

609

3.983

18,7

24,7

7,7

Hà Lan

19.365

2.435

19.442

-15

8,8

0,4

Hàn Quốc

24.208

3.555

23.936

4,6

64,1

-1,1

Hoa Kỳ

323.615

38.424

237.825

-16,6

112,2

-26,5

Indonesia

52.456

10.747

60.886

38,5

21,1

16,1

Italia

65.658

644

5.338

71,6

13,3

-91,9

Malaysia

16.258

2.697

22.412

-32,3

52,9

37,9

Mêhicô

1.119

33

841

-52, 5

-45,8

-24,8

Nhật Bản

1.481

218

3.316

5

-8,1

123,9

Australia

12.859

2.257

8.980

38,9

283,7

-30,2

Pháp

13.461

2.548

13.898

65,0

4,7

3,3

Philippin

14.987

792

9.002

-47,2

-12,0

-39,9

Singapore

10.659

1.816

13.276

24,7

25,1

24,6

Tây Ban Nha

27.592

3.361

25.686

-17,2

33,9

-6,9

Thái Lan

83.063

11.379

61.557

29,0

60,5

-25,9

Trung Quốc

131.720

32.415

193.344

-46,3

175,0

46,8

Nguồn: VITIC

 

Nguồn: Vinanet