Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 9/2016 đạt gần 290 triệu USD, giảm 26,42% so với tháng trước đó và giảm 6,69% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 9 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi gần 2,5 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, giảm 2,53% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 9 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với 3,5 triệu USD, tăng 104,29% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là UAE với hơn 59 triệu USD, tăng 61,23% so với cùng kỳ; Trung Quốc với 211 triệu USD, tăng 48,37% so với cùng kỳ, sau cùng là Malaysia với hơn 25 triệu USD, tăng 34,14% so với cùng kỳ.

Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 9/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Brazil và Trung Quốc... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 118 triệu USD, giảm 39,04% so với tháng trước đó và giảm 11,62% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 9 tháng đầu năm 2016 lên hơn 1,1 tỉ USD, chiếm 45,6% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 5,47% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9 đạt hơn 32 triệu USD, giảm 14,2% so với tháng 8/2016 nhưng tăng 53,43% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, 9 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 270 triệu USD, giảm 21,51% so với cùng kỳ năm trước đó.

Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong  tháng 9/2016 là Brazil với trị giá hơn 27 triệu USD, tăng 4,06% so với tháng trước đó nhưng giảm 50,35% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2016 lên hơn 122 triệu USD, giảm 47,13% so với cùng kỳ năm trước đó.

Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Áo, Thái Lan, Indonesia, UAE và Đài Loan với kim ngạch đạt 211 triệu USD, 93 triệu USD, 71 triệu USD; 69 triệu USD; 59 triệu USD và 56 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 9/2016 và 9 tháng đầu năm 2016

ĐVT: nghìn USD

 

KNNK 9T/2015

KNNK T9/2016

KNNK 9T/2016

+/- so với T8/2016 (%)

+/- so với T9/2015 (%)

+/- so với 9T/2015 (%)

Tổng KN

2.550.992

289.898

2.486.425

-26,4

-6,7

-2,5

Achentina

1.074.202

118.249

1.132.979

-39,0

-11,6

5,5

Ấn Độ

85.001

2.898

56.427

-40,6

-53,1

-33,6

Anh

1.759

313

1.122

227,5

250

-36,2

Áo

70.313

15.844

93.088

17,2

1,2

32,4

Bỉ

6.205

836

8.032

6,3

52,7

29,5

Brazil

231.390

27.761

122.328

4,1

-50,4

-47,1

UAE

37.005

7.413

59.661

-32,0

12,9

61,2

Canada

22.862

734

8.827

-3,1

6,2

-61,4

Chilê

11.747

975

4.308

 

-61,9

-63,3

Đài Loan

50.213

8.916

56.589

32,6

65

12,7

Đức

4.456

573

4.557

-5,9

-24,4

2,3

Hà Lan

22.118

1.839

21.282

-24,5

-33,2

-3,8

Hàn Quốc

25.902

2.586

26.897

-27,2

52,7

3,8

Hoa Kỳ

345.102

32.967

270.881

-14,20

53,4

-21,5

Indonesia

59.492

8.890

69.776

-17,3

26,4

17,3

Italia

66.701

294

5.632

-54,3

-71,8

-91,6

Malaysia

18.896

2.917

25.348

8,2

10,6

34,1

Mêhicô

1.193

331

1.173

894,4

351,5

-1,7

Nhật Bản

1.721

200

3.517

-8,2

-16,5

104,3

Australia

13.510

925

9.905

-59,0

42,3

-26,7

Pháp

15.157

1.864

15.724

-26,8

9,9

3,7

Philippin

18.006

1.363

10.365

71,9

-54,8

-42,4

Singapore

12.437

2.066

15.306

13,7

16,2

23,1

Tây Ban Nha

30.306

1.657

27.343

-50,7

-38,9

-9,8

Thái Lan

89.608

9.801

71.346

-13,9

49,8

-20,4

Trung Quốc

142.715

18.803

211.745

-42

71,0

48,4

Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN 9 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng

9T/2015

9T/2016

So với cùng kỳ

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lúa mì

1.873

491.716

3.474

734.688

85,41

49,41

Ngô

5.125

1.140.799

5.573

1.093.641

8,73

-4,13

Đậu tương

1.271

581.239

1.120

472.253

-11,85

-18,75

Dầu mỡ động thực vật

 

489.573

 

461.536

 

-5,73

Nguồn: VITIC

 

Nguồn: Vinanet