Thương mại hàng hóa 2 chiều giữa Việt Nam và EU trong tháng 7/2024 đạt trên 6,45 tỷ USD, tăng 15,4% so với tháng 6/2024, trong đó Việt Nam xuất siêu sang EU 3,24 tỷ USD, tăng 9,09% so với tháng 6/2024. Tuy nhiên, trong 7 tháng đầu năm 2024, thương mại 2 chiều giảm 4,14% so với cùng kỳ, chỉ đạt gần 38,88 tỷ USD, trong đó Việt Nam xuất siêu sang EU gần 20,26 tỷ USD, tăng 20,08% so với 7 tháng năm 2023.
Xuất khẩu từ Việt Nam sang EU tháng 7 tăng 13,13% so với tháng liền trước và tăng 16,74% so với cùng kỳ
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU trong tháng 7/2024 đạt trên 4,82 tỷ USD, tăng 13,13% so với tháng 6/2024 và tăng 24,34% so với tháng 7/2023.
Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng sang EU đạt trên 29,57 tỷ USD, tăng 16,74% so với cùng kỳ năm 2023. Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023, có 4 nhóm hàng đạt trên 2 tỷ USD: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng và giày dép các loại.
Nhập khẩu từ EU tháng 7 tăng 22,5% so với tháng 6 và tăng 22,3% so với cùng kỳ
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU vào Việt Nam trong tháng 7/2024 đạt trên 1,61 tỷ USD, tăng 22,5% so với tháng 6/2024 và tăng 22,3% so với tháng 7/2023. Trong 7 tháng đầu năm 2024, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường EU đạt trên 9,31 tỷ USD, tăng 10,08% so với cùng kỳ năm 2023. Có 3 nhóm hàng nhập khẩu từ EU đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng và Dược phẩm.
Trong 7 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu sang đa số các thị trường chủ lực trong khối EU đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2023. Có một số thị trường đạt trên 2 tỷ, trong đó xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hà Lan đạt trên 7,26 tỷ USD, chiếm 24,56% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang EU, tăng 28,9% so với cùng kỳ năm 2023; Đứng thứ 2 là thị trường Đức đạt trên 4,58 tỷ USD, chiếm 15,49%, tăng nhẹ 4,84%; Tiếp đến thị trường Italia đạt trên 2,95 tỷ USD, chiếm gần 10%, tăng 7,71%; Xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha đạt 2,35 tỷ USD, chiếm 7,96%, tăng trên 20%. Tiếp đến thị trường Bỉ đạt trên 2,19 tỷ, chiếm 7,42% trong tổng kim ngạch, tăng 14,81% so với cùng kỳ năm 2023.
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đối tác EVFTA 7 tháng năm 2024
Thị trường
|
T7/2024
|
7T/2024
|
Trị giá (USD)
|
So với T6/2024
(%)
|
Trị giá (USD)
|
So với
7T/2023 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KN XK
|
4.842.414.711
|
13,13
|
29.573.993.587
|
16,74
|
100
|
Hà Lan
|
1.115.832.730
|
-2,79
|
7.262.779.761
|
28,9
|
24,56
|
Đức
|
763.892.576
|
20,3
|
4.581.377.658
|
4,84
|
15,49
|
Italy
|
413.851.399
|
7,22
|
2.953.904.671
|
7,71
|
9,99
|
Tây Ban Nha
|
384.726.911
|
24,84
|
2.353.399.399
|
20,09
|
7,96
|
Bỉ
|
341.028.022
|
0,46
|
2.193.913.130
|
14,81
|
7,42
|
Pháp
|
351.476.068
|
26
|
1.928.162.091
|
3,45
|
6,52
|
Ba Lan
|
261.890.703
|
10,03
|
1.715.984.548
|
26,63
|
5,80
|
Áo
|
217.020.534
|
48,23
|
1.247.419.824
|
-19,03
|
4,22
|
Slovakia
|
220.798.138
|
46,27
|
948.182.239
|
73,72
|
3,21
|
Séc
|
142.046.048
|
8,2
|
802.890.786
|
73,62
|
2,71
|
Thụy Điển
|
95.127.001
|
24,53
|
606.097.087
|
6,27
|
2,05
|
Ireland
|
170.506.941
|
71,07
|
576.636.211
|
108,21
|
1,95
|
Hungary
|
77.633.224
|
10,83
|
392.217.879
|
66,04
|
1,33
|
Bồ Đào Nha
|
34.915.341
|
-1,08
|
311.847.588
|
-3,79
|
1,05
|
Đan Mạch
|
37.518.177
|
-7,33
|
252.483.320
|
30,43
|
0,85
|
Slovenia
|
36.846.107
|
27,3
|
244.656.087
|
10,46
|
0,83
|
Hy Lạp
|
38.294.036
|
-16,55
|
242.371.085
|
0,54
|
0,82
|
Romania
|
38.086.681
|
35,42
|
208.753.992
|
37,21
|
0,71
|
Latvia
|
25.988.146
|
45,8
|
166.515.560
|
-13,95
|
0,56
|
Phần Lan
|
27.183.383
|
54,83
|
137.144.372
|
-4,26
|
0,46
|
Bulgaria
|
11.409.296
|
-46,03
|
124.600.767
|
45,26
|
0,42
|
Luxembourg
|
8.377.528
|
3,23
|
99.296.053
|
32,98
|
0,34
|
Lithuania
|
11.125.961
|
-11,6
|
95.667.755
|
12,02
|
0,32
|
Croatia
|
4.387.567
|
-35,87
|
52.425.495
|
-4,86
|
0,18
|
Síp
|
4.634.665
|
20,9
|
41.350.292
|
29,23
|
0,14
|
Estonia
|
6.529.776
|
51,04
|
25.304.726
|
13,39
|
0,09
|
Malta
|
1.287.752
|
-6,46
|
8.611.211
|
-78,18
|
0,03
|