Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 8 tháng đầu năm 2016 đạt 5,3 tỷ USD, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm 2015.

Hàng hóa của Malaysia nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 8/2016 đạt 404,8 triệu USD, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm lại tăng 20,4%, đạt 3,3 tỷ USD. Trong đó, xăng dầu các loại là mặt hàng có giá trị nhập khẩu cao nhất tương ứng 825,4 triệu USD trong 8 tháng đầu năm 2016.

Trong tháng 8/2016, mặc dù xuất khẩu sang Malaysia tăng 7,3% so với tháng 8/2015, đạt 325,7 triệu USD, nhưng xuất khẩu cả 8 tháng đầu năm lại giảm 19,7%, đạt gần 2 tỷ USD. Có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 8 tháng; trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dẫn đầu về kim ngạch, với 385,4 triệu USD, chiếm 19,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, tăng mạnh 45,6% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến, nhóm hàng điện thoại và linh kiện đạt 279,2 triệu USD, chiếm 14%, giảm 10,6%; dầu thô đạt 118,6 triệu USD, chiếm 5,9%, giảm trên 73%; phương tiện vận tải phụ tùng 111,1 triệu USD, chiếm 5,6%, giảm 37%; thủy tinh và sản phẩm thủy tinh đạt 104,7 triệu USD, chiếm 5,2%, giảm 3,2%.        

Nhìn chung đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang Malaysia 8 tháng đầu năm nay bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Dầu thô (giảm 73%, đạt 118,6 triệu USD); phân bón (giảm 60%, đạt 8,26 triệu USD); sản phẩm gốm sứ (giảm 50%, đạt 7,24 triệu USD); cao su (giảm 55%, đạt 67,4 triệu USD); gạo (giảm 43,4%, đạt 87,6 triệu USD); clinker và xi măng (giảm 47,6%, đạt 14,75 triệu USD).

Tuy nhiên, xuất khẩu lại tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Sản phẩm từ sắt thép (tăng 86,5%, đạt 21,72 triệu USD); chè (tăng 64%, đạt 2,15 triệu USD); cà phê (tăng 44,9%, đạt 41,21 triệu USD); hàng dệt may (tăng 31%, đạt 58 triệu USD).

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia 8 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

8T/2016

8T/2015

+/- (%)8T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

1.998.238.922

2.487.162.112

-19,66

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

385.371.381

264.777.555

+45,55

Điện thoại các loại và linh kiện

279.177.217

312.307.387

-10,61

Dầu thô

118.578.720

446.278.259

-73,43

Phương tiện vận tải và phụ tùng

111.088.298

176.494.058

-37,06

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

104.694.439

108.113.789

-3,16

Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng

93.032.149

76.368.023

+21,82

Gạo

87.631.676

154.815.773

-43,40

Sắt thép các loại

67.551.342

101.435.468

-33,40

Cao su

67.410.384

149.515.252

-54,91

Hàng dệt may

58.049.414

44.284.806

+31,08

Hàng thuỷ sản

48.410.243

50.032.563

-3,24

Cà phê

41.209.659

28.436.086

+44,92

Xơ sợi dệt các loại

34.825.934

33.821.735

+2,97

Giày dép các loại

33.102.635

30.909.059

+7,10

Hàng rau quả

32.167.204

24.778.593

+29,82

Sản phẩm hoá chất

28.768.665

30.332.827

-5,16

Gỗ và sản phẩm gỗ

26.489.218

36.597.587

-27,62

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

25.520.458

30.199.549

-15,49

Kim loại thường khác và sản phẩm

24.239.922

18.661.143

+29,90

Sản phẩm từ chất dẻo

22.042.382

21.582.905

+2,13

Sản phẩm từ sắt thép

21.721.330

11.647.395

+86,49

Xăng dầu các loại

18.861.959

18.206.624

+3,60

Clinker và xi măng

14.753.760

28.130.212

-47,55

Giấy và sản phẩm từ giấy

13.229.326

15.182.141

-12,86

Sắn và sản phẩm từ sắn

9.884.500

8.630.965

+14,52

Than đá

9.152.999

4.292.081

+113,25

Hạt tiêu

8.977.359

7.973.982

+12,58

Phân bón các loại

8.255.511

20.627.072

-59,98

Chất dẻo nguyên liệu

7.885.358

8.611.916

-8,44

Sản phẩm gốm sứ

7.239.162

14.518.664

-50,14

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

7.010.915

4.963.392

+41,25

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.953.048

6.498.676

+6,99

Dây điện và dây cáp điện

4.390.815

4.043.381

+8,59

Sản phẩm từ cao su

3.428.981

3.890.682

-11,87

Quặng và khoáng sản khác

3.235.972

4.302.374

-24,79

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

2.882.458

2.575.295

+11,93

Hoá chất

2.587.888

1.913.929

+35,21

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.435.687

2.283.116

+6,68

Chè

2.154.159

1.311.362

+64,27

Nguồn: Vinanet