Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã xuất khẩu 55,3 triệu USD sản phẩm từ cao su giảm 1,2% so với tháng 11 – đây là tháng có kim ngạch giảm đầu tiên sau khi tăng tháng thứ hai liên tiếp. Tính chung năm 2017, xuất khẩu sản phẩm từ cao su thu về 596,8 triệu USD, tăng 23,63% so với năm 2016.

Sản phẩm từ cao su của Việt Nam đã xuất khẩu tới  27 quốc gia trên thế giới, trong đó Mỹ là thị trường nhập chủ lực, chiếm 19,5% tổng kim ngạch đạt 116,8 triệu USD, tăng 13,06%. Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản đạt 111,2 triệu USD tăng 19,2%, kế đến là Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức… với mức tăng lần lượt 20,89%; 25,71% và 9,04%...
Đặc biệt, năm 2017 thị trường Malaysia tăng nhập khẩu sản phẩm cao su từ thị trường Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 11,8 triệu USD chiếm 1,9% nhưng so với năm 2016 tăng gấp hơn 2 lần. Ngược lại, thị trường Tây Ban Nha nhập giảm mạnh 30,76%, tương ứng với 783,7 nghìn USD.
Ngoài thị trường Malaysia có mức tăng mạnh, cũng phải kể đến các thị trường có mức tăng khá trên 80% như: Pháp 86,72%; Thổ Nhĩ Kỳ 82,98% và Saudi Arabia 84,45%.
Xuất khẩu sản phẩm từ cao su năm 2017

Thị trường

Năm 2017 (USD)

Năm 2016 (USD)

So sánh (%)

Tổng

596.895.350

482.802.360

23,63

Mỹ

116.834.889

103.341.876

13,06

Nhật Bản

111.268.396

93.347.640

19,20

Trung Quốc

76.145.211

62.986.124

20,89

Hàn Quốc

50.117.696

39.867.621

25,71

Đức

30.055.665

27.564.120

9,04

Thái Lan

16.660.426

11.088.894

50,24

Đài Loan

14.258.547

12.833.807

11,10

Italy

14.003.280

8.011.050

74,80

Hà Lan

13.986.347

8.949.759

56,28

Anh

12.952.139

9.860.637

31,35

Australia

12.138.803

10.709.025

13,35

Malaysia

11.886.977

5.551.052

114,14

Indonesia

11.326.026

9.117.900

24,22

Pháp

9.183.023

4.918.009

86,72

Thổ Nhĩ Kỳ

7.056.346

3.856.328

82,98

Brazil

6.506.200

4.136.959

57,27

Bỉ

6.449.428

5.382.203

19,83

Ấn Độ

5.890.251

3.943.150

49,38

Campuchia

5.829.400

3.576.097

63,01

HongKong

(Trung Quốc)

3.756.975

5.350.959

-29,79

Singapore

2.366.367

2.850.307

-16,98

Bangladesh

2.171.182

1.933.228

12,31

Ba Lan

2.130.037

3.019.356

-29,45

Nga

1.745.169

2.445.231

-28,63

Saudi Arabia

1.471.682

797.888

84,45

Tây Ban Nha

783.701

1.131.927

-30,76

(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: Vinanet