Hàng mây, tre, cói của Việt Nam đã có mặt tại 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chính, chiếm 23,6% tổng kim ngạch, đạt 39,8 triệu USD, tăng 1,95% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này lại suy giảm, giảm 5,37%, tương ứng với 26,9 triệu USD, kế đến là Đức, giảm 0,58%, với 19,9 triệu USD…
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây,tre, cói thảm sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 66,7%, trong đó xuất sang Đan Mạch tăng mạnh nhất, tăng 45,52%, ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3% và xuất sang Nga giảm mạnh nhất, giảm 43,43% so với cùng kỳ.
Thị trường xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm 8 tháng 2016
ĐVT: USD
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Thị trường
|
8 tháng 2016
|
So sánh cùng kỳ năm 2015(%)
|
Tổng cộng
|
168.532.327
|
1,20
|
Hoa Kỳ
|
39.883.268
|
1,95
|
Nhật Bản
|
26.978.530
|
-5,37
|
Đức
|
19.936.649
|
-0,58
|
Hàn Quốc
|
7.868.811
|
15,38
|
Hà Lan
|
7.818.529
|
4,77
|
Anh
|
6.197.915
|
1,28
|
Pháp
|
5.294.320
|
15,09
|
Đài Loan
|
5.187.546
|
22,71
|
Tây Ban Nha
|
4.750.602
|
15,74
|
Australia
|
4.669.896
|
-26,73
|
Trung Quốc
|
4.161.665
|
43,07
|
Canada
|
4.143.551
|
3,80
|
Italia
|
3.422.173
|
-0,91
|
Thuỵ Điển
|
3.264.291
|
6,62
|
Ba Lan
|
2.542.979
|
7,23
|
Đan Mạch
|
1.586.607
|
45,52
|
Bỉ
|
1.549.049
|
-2,56
|
Nga
|
410.665
|
-43,43
|
Nguồn: VITIC