Tiếp tục đà tăng trưởng từ tháng 10, sang tháng 11 kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam tăng 6,3% so với tháng 10, đạt 24,7 triệu USD, nâng kim ngạch 11 tháng năm 2016 lên 236,8 triệu USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ năm 2015, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Hoa Kỳ là thị trường chủ lực hàng mây tre, cói thảm của Việt Nam, chiếm 23,9% tổng kim ngạch,đạt 56,6 triệu USD, tăng 2,24% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, tăng 0,49% đạt 38,9 triệu USD, kế đến là thị trường Đức, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường Đức trong thời gian này lại suy giảm, giảm 0,03%, tương ứng với 28,3 triệu USD.
Nhìn chung, 11 tháng năm 2016 xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm sang thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm 83,3% trong đó xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh vượt trội, twang 37,95%, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,3 triệu USD. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 16,6% và xuất khẩu sang Nga giảm mạnh nhất, giảm 33,68%, tương ứng với 700,3 nghìn USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm mây,tre, cói thảm 11 tháng 2016
ĐVT: USD
|
11 tháng 2016
|
So sánh cùng kỳ năm 2015 (%)
|
Tổng
|
236.841.048
|
1,90
|
Hoa Kỳ
|
56.645.748
|
2,24
|
Nhật Bản
|
38.985.361
|
0,49
|
Đức
|
28.367.943
|
-0,03
|
Hà Lan
|
11.039.086
|
3,43
|
Hàn Quốc
|
10.260.311
|
7,00
|
Anh
|
8.591.079
|
3,73
|
Đài Loan
|
7.276.730
|
24,86
|
Pháp
|
7.191.933
|
7,08
|
Oxtrâylia
|
7.062.760
|
-22,66
|
Tây Ban Nha
|
6.530.657
|
8,32
|
Trung Quốc
|
6.340.322
|
37,95
|
Canada
|
5.449.865
|
5,33
|
Italia
|
5.049.447
|
4,65
|
Thuỵ Điển
|
4.607.808
|
1,39
|
Ba Lan
|
3.675.047
|
7,71
|
Đan Mạch
|
2.205.861
|
14,04
|
Bỉ
|
2.138.745
|
14,96
|
Nga
|
700.365
|
-33,78
|