Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 508,40 triệu USD, tăng 10,9% so với tháng 7/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này trong 8 tháng đầu năm 2016 lên trên 3,85 tỷ USD, tăng trưởng 0,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam đã xuất khẩu sang hơn 30 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, Canada...

Trong 8 tháng đầu năm 2016, Nhật Bản tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất về kim ngạch của nhóm hàng này, đạt 1,21 tỷ USD, chiếm 32,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, kim ngạch đạt 501,07 triệu USD, tăng trưởng 12,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Thái Lan là thị trường xếp thứ ba về tiêu thụ phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam, tổng trị giá xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2016 đạt 213,53 triệu USD, chiếm 6,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm 2015.

Trong tháng 8 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam đã xuất khẩu sang 35 nước trên thế giới, trong đó số thị trường có kim ngạch tăng trưởng chiếm gần 50%. Một số thị trường xuất khẩu có mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm ngoái gồm: sang Brazil tăng 69,2%; Trung Quốc tăng 50,3%; sang Italy tăng 48,3%; đáng chú ý là xuất khẩu sang thị trường Nigeria, tuy kim ngạch chỉ đạt 13,08 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh nhất, tăng 222,4%.

 Thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng 8 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Thị trường xuất khẩu

8T/2016

So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

3.853.157.592

0,3

Nhật Bản

1.211.976.180

-3,4

Hoa Kỳ

501.079.690

12,8

Thái Lan

213.537.500

-8,6

Hàn Quốc

171.177.756

-8,3

Trung Quốc

116.238.566

50,3

Malaysia

111.088.298

-37,0

Canada

98.142.181

11,0

Italy

95.002.447

48,3

Indonesia

76.530.929

20,5

Đức

67.470.564

35,5

Brazil

64.229.900

69,2

Hà Lan

58.510.559

0,9

Mexico

53.667.521

-14,6

Singapore

51.215.916

-77,7

Pháp

50.582.538

35,6

Ấn Độ

49.369.841

3,3

Philippines

44.277.911

19,7

Australia

31.976.818

-1,3

Lào

31.580.147

-6,5

Myanmar

30.264.415

27,6

Đài Loan

28.967.422

-19,1

Campuchia

26.437.192

-6,4

Anh

18.975.226

-12,1

Thổ Nhĩ Kỳ

13.643.382

-4,7

Nigieria

13.085.314

222,4

UAE

10.613.355

-50,7

Séc

9.021.182

-11,1

Tây Ban Nha

8.277.353

31,7

Ai Cập

6.649.046

-31,4

Senegal

4.408.778

-50,2

Hungaria

4.252.539

25,9

Nam Phi

3.536.714

-4,0

Hy Lạp

1.428.332

-2,2

Panama

1.235.100

48,5

Đan Mạch

299.839

-90,5

Na Uy

115.326

-50,2

 Nguồn: VietnamExport.com

 

Nguồn: VietnamExport.com